Phật Thuyết Kinh đại Khổng Tước Chú Vương - Phần Sáu

Kinh Đại thừa   •   Thứ hai, 25/12/2023, 22:17 PM

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư Nghĩa Tịnh, Đời Đường

PHẬT THUYẾT KINH

ĐẠI KHỔNG TƯỚC CHÚ VƯƠNG

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư

Nghĩa Tịnh, Đời Đường  

PHẦN SÁU  

Thực An Trà Dược Xoa. Guḍaka.

Trụ Ô Đàm Bạt La. Udumbara.

Vô Tướng Phần Dược Xoa. Anāgha.

Trụ nước Kiêu Thiểm Tì. Kauśāmbi.

Tỳ Lô Chiết Na Thần. Virocana.

Trụ tại Tịch Tĩnh Ý Śāntivastī.

Tát Lạc Dược Xoa Thần. Caritaka.

Trụ tại Xà Cái Bắc. Ahiccatra.

Hoàng Sắc Dược Xoa Thần. Kapila.

Trụ Kiếm Tất Lạc Ca. Kaṃpilī.

Bạc Câu La Dược Xoa. Vakkula.

Trụ Ốt Thệ Ha Na. Urjjihānā.

Bô Liệt Noa Dược Xoa. Pūrṇaka.

Trụ tại Mạn Trạch Tì. Maṇḍavī.

Nê Ca Mê Sa Thần. Naigameśa.

Trụ ở Bát Già La. Paṃcālī.

Bát Lạt Tát Bồ Thần. Prasabha.

Trụ nước Yết Đỗ Sa. Gajasā.

Kiên Chỉ Dược Xoa Thần. Dṛdha dhanu.

Trụ tại Bà Lâu Noa. Varuṇā.

Bô Lan Thệ Dã Thần. Puñjaya.

Trụ tại nước Diêu Đà Yudha.

Đát Lạc Ca Đại Thần. Taraka.

Với Củ Đát Lạc Ca. Kutaraka.

Hai Dược Xoa Vương trụ

Cốt Lộc Sái Đát La. Kurukṣetra.

Có hai Dược Xoa Nữ.

Đều đủ Đại Danh Xưng.

Đại Ô Lô Khư La. Maholūkhala.

Cùng với Mê Khát La. Mekhala.

Cũng thường ở chỗ này.

Cốt Lộc Sái Đát La. Kurukṣetra.

Tì Để Bá Để Thần. Vyatipāta.

Với Thành Tựu Chúng Sự. Siddhārtha.

Hai Dược Xoa Thần này.

Trụ tại A Duệ Để Āyati.

Tất Đà Da Đát La. Siddhapātra.

Trụ Tốt Lộc Cận Na Śrughna.

Tốt Thổ Na Dược Xoa. Sthūla.

Trụ nước Tốt Thổ Na. Sthūla.

Sư Tử Phương Bưu Lực. Siṃha vyaghra bala.

Câu Tri Bột Lý Thiệp. Koṭivarṣa.

Mạc Ha Tê Na Thần. Mahā siṃha.

Nước Bô Lan Thệ Dã. Parapurañjaya.

Hoa Xỉ Dược Xoa Thần. Puṣpa danta.

Trụ tại nước Chiêm Ba. Caṃpā.

Ma Khiết Đà Dược Xoa. Māgada.

Trụ tại xứ Sơn Hành. Giribhraja.

Bát Bạt Đa Dược Xoa. Parvata.

Trụ tại Cồ Du Già. Goyoga.

Tô Sư Nô Dược Xoa. Suṣana.

Trụ ở Na Yết La. Nāgara.

Tỳ La Bà Hổ Thần. Vīra bāhu.

Trụ tại Sa Kê Đa. Sāketa.

Năng Dẫn Lạc Dược Xoa. Sukhāvaha.

Trụ tại Ca Yết Để. Kākandī.

Vô Lao Quyện Dược Xoa.

Trụ tại Kiều Thiểm Di. Kauśāmbi.

Hiền Thiện Dược Xoa Thần. Bhadrika.

Trụ ở nước Hiền Thiện. Bhadrikā.

Bộ Đa Diện Dược Xoa. Bhūta mukha.

Trụ nước Ba Tra Ly. Pāṭaliputra.

Vô Ưu Dược Xoa Thần. Aśoka.

Trụ tại nước Ca Thi. Kāṃli.

Yết Đinh Yết Tra Thần. Kaṭaṃkaṭa.

Trụ Am Bà Sắt Xá. Ambaṣṭha.

Thành Tựu Nghĩa Dược Xoa. Siddhārtha.

Trụ Y Ca Yết Xa. Bharukaccha.

Hoan Hỷ Dược Xoa Thần. Mandaka.

Trụ tại nước Nan Thắng. Ajitaṃjaya.

Mang Phát Dược Xoa Thần. Muñja keśa.

Trụ tại nước Thắng Thủy. Agrodaka.

Bảo Lâm Dược Xoa Thần. Maṇi kānana.

Trụ nước Tiên Đà Bà. Saindhava.

Thường Cẩn Hộ Dược Xoa.

Trụ nước Kiếp Tỳ La. Kapilavastu.

Đa Hình Tướng Dược Xoa. Naikṛtika.

Trụ tại nước Kiện Đà. Gāndhāra.

Đột Lộ Bà Dược Xoa. Dvāraka.

Trụ tại Đỗ Hòa La. Dvāraka.

Xứ Trung Dược Xoa Thần. Madhyema.

Trụ tại nước Hiền Thiện. Bhadreya.

Danh Xưng Dược Xoa. Mahāyaśa.

Trụ Bệ Độ Lợi Dã.

Tỳ Lạt Tra Dược Xoa. Vairaṭaka.

Trụ tại thành Bà La. Sālapura.

Chiêm Bạc Ca Dược Xoa Jambhaka.

Trụ tại đất Mạt Lỗ. Marubhūmi.

Tần Lân Đà. Khyata, Yết Tra. Kaṭa.

Cùng với Tỳ Yết Tra. Vikaṭa.

Tỳ Ma Ni Ca Thần. Vaimānika.

Trụ tại Bệ Ma Ni. Vaimāni.

Đề Bà Thiết Ma Thần. Devaśarma.

Trụ nước Đạt Thứ Đà. Darada.

Mạn Đà La. Mandara, Tác Quang. Prabhaṃkara.

Nước Yết Thấp Di La. Kaṣmīra.

Chiêm Bác Ca Dược Xoa. Candaka.

Trụ tại thành Yết Tra Jaṭāpūra.

Nữ Thần Bán Chi Ca. Pāñcika.

Yết Thấp Di La Tế. Kaṣmīra.

Hiện có năm trăm con.

Đại quân có đại lực.

Con trưởng tên Kiên Mục. Skandākṣa.

Trụ nước Yết Lăng Già. Kaliṅga.

Với các anh em khác.

Trụ tại Kiêu Thi Ca. Kauśika.

Nha Túc Dược Xoa Thần. Daṃṣṭrāpāda.

Trụ nước Yết Lăng Già. Kaliṅga.

Mạn Trà La Dược Xoa. Maṇḍala.

Trụ xứ Mạn Trà La. Maṇḍalāsana.

Lăng Ca Tự Tại Thần. Laṅkeśvara.

Trụ tại Ca Tất Thí. Kāpiśī.

Ma Lợi Chi Dược Xoa. Mārīcī.

Trụ rừng Mạn La Ma. Rāmakākṣī.

Đạt Ma Ba La Thần. Dharmapāla.

Trụ ở chỗ Sơ Lặc. Khāsa.

Đại Kiên Dược Xoa Thần. Mahābhuja.

Trụ nước Bạc Khát La. Vahlā.

Con Vua Tỳ Sa Môn. Vaiśravaṇa.

Đủ mọi Đức, tiếng tăm Thắng Hiệt Lý Sa Bà.

Xó một ức Dược Xoa.

Dùng để làm quyến thuộc.

Trụ tại Đổ Hỏa La.

Sa Đa Sơn Dược Xoa. Sātāgiri.

Cùng với Tuyết Sơn Thần. Haimavata.

Hai Đại Dược Xoa này.

Trụ tại nước Tín Độ. Sindhu sāgara.

Chấp Tam Cổ Xoa Thần. Triśulapāla.

Trụ tại Điện Tam Tằng. Tripura.

Năng Tồi Đại Dược Xoa. Pramardana.

Cũng trụ Yết Lăng Già. Kaliṅga.

Bán Giả La Kiện Trà. Pañcālagaṇḍa.

Trụ nước Đạt Di La. Dramida.

Tài Tự Tại Dược Xoa. Dhaneśvara.

Trụ tại Tư Ha La. Siṃhala.

Anh Vũ Diện Dược Xoa. Sukāmukha.

Trụ ở xứ hoang vắng.

Kinh Yết Sa Dược Xoa. Kiṅkara.

Trụ tại Ba Đa La. Pātala.

Hữu Quang Minh Dược Xoa. Prabhāsvara.

Trụ tại Phân Đà Lợi. Puṇḍarīka.

Thiết Nhĩ La Dược Xoa Śamila.

Trụ ở trong Đại Thành. Mahāpura.

Năng Phá Tha Dược Xoa. Prabhajana.

Trụ tại Đạt La Đà. Darada.

Băng Già La Đại Thần. Piṅgala.

Trụ tại Am Bạt Ly. Ambulima.

Bạt Bạt Trà Dược Xoa. Vaccaḍa.

Trụ nước Bạt Bạt Trà. Vaccaḍādhāna.

Độ Đát Lý Dược Xoa. Mātali.

Trụ tại Ca Mạt Thê. Kāmada.

Diệu Giác Dược Xoa Thần. Prabuddha.

Nước Bố Để Phạt Đê. Putrīvaṭa.

Nại La Câu Bạt La. Nalakūvala.

Trụ tại Ca Tất Thí. Kamiśi.

Bát La Thiết La Thần. Pāraśara.

Trụ nước Bát La Đê. Pārata.

Thương Yết La Dược Xoa Śaṃkara.

Trụ tại xứ Thước Ca Śakasahāna.

Tỳ Ma Chất Đát La. Vimacitra.

Trụ nước Bạt Lạp Tỳ. Vāhlīka.

Mãn Diện Dược Xoa Thần. Pūrṇa mukha.

Phần Trà Bạt Đạt Na. Puṇḍavarddhana.

Yết La La Dược Xoa. Karāḍa.

Trụ tại nước Ô Trường. Uḍuyānaka.

Úng Phúc Dược Xoa Thần. Kumbhodana.

Trụ nước Cô Ha La. Kośala.

Ma Kiệt Chiên Dược Xoa. Makara dhvaja.

Trụ ở xứ Sa Thích. Maru.

Chất Đát La Tây Na. Citrasena.

Trụ nước Bộc Ca Na. Vokkāṇa.

Hạt La Phạt Na Thần. Rāvaṇa.

Trụ tại Hạt Mạt Thê. Ramatha.

Hoàng Xích Sắc Dược Xoa. Piṅgala lohita.

Trụ nước Hạt La Thị. Rāsīna.

Lạc Kiến Dược Xoa Thần. Priya darśana.

Trụ tại Bát Ni Da. Patnīya.

Kim Tỳ La Dược Xoa. Kumbhīra.

Trụ tại thành Vương Xá. Rājagṛha.

Thường ở Tỳ Phú La. Vipūla.

Đầy đủ Đại Thần Lực.

Vạn ức Dược Xoa Thần.

Dùng để làm quyến thuộc.

Cồ Ba La Dược Xoa. Gopāla.

Trụ tại nước Xà Cái. Ahicchatra.

Át Lạc Ca Dược Xoa. Alaka.

Trụ thành Át Lạc Ca. Alakāpura.

Nan Đề Dược Xoa Thần. Nandī.

Trụ tại nước Nan Đề. Nandi nagara.

Bát Lý Tất Thể Đa.

Trụ tại nước Thôn Thanh.

Tỳ Sa Môn Dược Xoa. Vaiśravaṇa.

Theo trụ Thiên Hạ Xứ.

Thành Hà Trạch Bạn Đa. Aḍakavatī.

Ức Thần làm quyến thuộc

Nhóm Dược Xoa như vậy

Có đại quân đại lực

Hàng phục oán địch khác

Không ai có thể thắng

Thần thông, đủ quang minh

Tiếng vang khắp các phương

Trời với A Tu La

Chiến đấu thời giúp sức.

***

icon

Tổng hợp

Cùng chủ đề

Phật Thuyết Kinh đại Bát Nhã Ba La Mật đa - Hội Thứ Ba - Phẩm Ba Mươi Mốt - Phẩm Tuyên Hóa - Phần Ba

Kinh Đại thừa   •   25.12.2023
Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư Cưu Ma La Thập, Đời Diêu Tần