Phật Thuyết đại Cát Tường Thiên Nữ Mười Hai Khế Một Trăm Lẻ Tám Danh Vô Cấu đại Thừa Kinh - Phần Bốn

Kinh Đại thừa   •   Thứ hai, 25/12/2023, 22:17 PM

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư Bất Không, Đời Đường

PHẬT THUYẾT

ĐẠI CÁT TƯỜNG THIÊN NỮ

MƯỜI HAI KHẾ MỘT TRĂM LẺ TÁM

DANH VÔ CẤU ĐẠI THỪA KINH

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư

 Bất Không, Đời Đường  

PHẦN BỐN  

44. Miệt noa ca la duệ, sa phộc ha.

VARṆA KĀRĀYE SVĀHĀ.

45. Tát phộc bả vĩ đát la.

SARVA PAVITRA.

46. Mộng nga la ha sa đá duệ, sa phộc ha.

MAṂGALA HASTAYE SVĀHĀ.

47. Tăng ha phộc tứ nại duệ, sa phộc ha.

SIṂHA VĀSINIYE SVĀHĀ.

48. Bá nạp ma tam bộ đá duệ, sa phộc ha.

PADMA SAMBHŪTAYE SVĀHĀ.

49. Tát phộc ngột lị đinh dã.

SARVA HṚDAYA.

50. Ca khuất ná.

KALANA.

51. Vĩ nẵng thí nại duệ, sa phộc ha.

VINAŚANIYE SVĀHĀ.

Baûn Phaïn cuûa N.Dutt. Gilgit Manuscript ghi nhaän baøi Chuù treân la.

Oṃ vilokaya tāraya mocaya mama sarvaduḥkhebhyaḥ sarvapuṇyasambhārānāmukhīkuru svāhā.

Oṃ gaṅgādisarvatīrthānyāmuikhīkuru svāhā.

Oṃ sāvitryai svāhā.

Sarvamaṅgaladhāriṇyai svāhā.

Caturvedanakṣatragrahagaṇādimūrtyai svāhā.

Brahmaṇe svāhā.

Viṣṇave svāhā.

Rudrāya svāhā.

Viśvamukhāya svāhā.

Oṃ nigrigrini sarvakāryasādhani sini sini āvāhayāmi devi śrīvaiśravaṇāya svāhā.

Suvarṇadhanadhānyākarṣaṇyai svāhā.

Sarvapuṇyākarṣaṇyai svāhā.

Śrīdevatākarṣaṇyai svāhā.

Sarvapāpanāśanyai svāhā.

Sarvālakṣmīpraśamanyai svāhā.

Sarvatathāgatābhiṣiktāyai svāhā.

Sarvadevatābhimukhaśriye svāhā.

Āyurbalavarṇakarāyai svāhā.

Sarvapavitramaṅgalahastāyai svāhā.

Siṃhavāhinyai svāhā.

Padmasaṃbhūtāyai svāhā.

Sarvakṛtyakākhordavināśanyai svāhā.

Cát Tường Thiên Nữ Nhất Bát Bách Danh Đà La Ni.

OṂ: Tam Thân quy mệnh.

VILOKAYA TRĀYAMOCAYA: Quán chiếu quả của ba thừa.

SARVA DUḤKHEBHYAḤ SARVA PUṆYA SAMBHARA: Tất cả nhóm khổ não được chân chính chuyên chở thành tất cả phước đức.

NĀMA MUKHE KURU SVĀHĀ: Tạo tác Danh Môn quyết định thành tựu.

OṂ: Quy mệnh.

GAḤ GA: Chủng tử.

SARVA ARTHA KUKṢI SVĀHĀ: Tất cả của cải giàu có quyết định thành tựu.

SARVA SAVIḌURI SVĀHĀ: Tất cả sự thông minh khéo léo quyết định thành tựu.

SARVA MAṂGALA DHĀRAṆĪ SVĀHĀ: Tất cả Đà La Ni Cát Khánh. Vui mừng an lạc quyết định thành tựu.

CATURVEDA SARVA NAKṢATRĀ GRAHÀ GAṆA ADHIMUKTIYE

SVĀHĀ: Tín Giải Phệ Đa, tất cả Tinh Tú, Chấp Diệu quyết định thành tựu.

BRAHMĀYA SVĀHĀ: Phạm Thiên Đẳng viên mãn Cát Tường.

VIṢṆUVI SVĀHĀ: Tỳ Lữu Thiên Phi, viên mãn Cát Tường.

RUDRĀYA SVĀHĀ: Tự Tại Thiên đẳng, viên mãn Cát Tường.

VIŚVA MUKHE SVĀHĀ: Xảo Diệu Môn Đẳng, viên mãn Cát Tường.

OṂ: Tam Thân Quy Mệnh.

ŚRĪṆI: Cát Tường Nữ.

ŚRĪṆI SARVA KĀRYA SĀDHANI: Tất cả Nghi Thức hành động của Cát Tường Nữ.

SINI SINI: Nhỏ nhiệm, nhỏ nhiệm.

NI NI NI NI: Chuyển động thay đổi, chuyển động thay đổi.

ALAKṢMI NĀŚAYA: Trừ bỏ sự chẳng tốt lành chẳng an vui.

AVĀKADEVI ŚRĪ: Nam phương Thiên Nữ Cát Tường.

VAIŚRAVAṆĀYA SVĀHĀ: Tỳ Sa Môn Thiên đẳng, viên mãn Cát Tường.

SUVARṆA DHANĀDANYA GṚṢṬI SVĀHĀ: Thí Kim Tài Thực Thần Mẫu, viên mãn Cát Tường.

SARVA PUṆYA GṚṢṬI SVĀHĀ: Nhất Thiết phước đức Thần Mẫu, viên mãn Cát Tường.

ŚRĪ DEVATĀ GṚṢṬI SVĀHĀ: Cát Tường Thiên Thần Mẫu Cát Tường.

SARVA PĀPA NĀŚANI SVĀHĀ: Trừ bỏ tất cả tội lỗi quyết định thành tựu.

SARVA ALAKṢMI PRŚAMANI SVĀHĀ: Tiêu diệt tất cả điều chẳng tốt lành, quyết định thành tựu.

SARVA TATHĀGATA VIŚIṢṬĀYE SVĀHĀ: Nhất thiết Như Lai tối diệu đẳng, viên mãn Cát Tường.

SARVA DEVATĀ VIŚIṢṬĀYE SVĀHĀ: Nhất thiết Thiên Thần tối diệu đẳng, viên mãn Cát Tường.

SARVA DEVATĀ PRAMUKHE ŚRĪYE SVĀHĀ: Nhất Thiết Thiên Thần Thắng Môn Cát Tường, quyết định thành tựu.

ĀYUḤ MĀLĀ VARṆA KĀRĀYE SVĀHĀ: Tạo tác hình sắc tràng hoa Thọ Mệnh, quyết định thành tựu.

SARVA PAVITRA MAṂGALA HASTAYE SVĀHĀ: Nhất thiết chủng chủng cát khánh Thủ, viên mãn Cát Tường.

SIṂHA VĀSINĪYE SVĀHĀ: Sư Tử tự tại, viên mãn thành tựu.

PADMA SAMBHŪTĀYE SVĀHĀ: Liên Hoa Đồ Chúng, viên mãn Cát Tường.

SARVA HṚDAYA KALANA VINAŚANIYE SVĀHĀ: Cứu tế sự hám lợi tham lam của tất cả tâm, viên mãn Cát Tường.

***

icon

Tổng hợp

Cùng chủ đề

Phật Thuyết Kinh đại Bát Nhã Ba La Mật đa - Hội Thứ Ba - Phẩm Ba Mươi Mốt - Phẩm Tuyên Hóa - Phần Ba

Kinh Đại thừa   •   25.12.2023
Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư Cưu Ma La Thập, Đời Diêu Tần