Phật Thuyết Kinh Bất Không Quyến Sách Thần Biến Chân Ngôn - Phẩm Bốn Mươi Chín - Phẩm đại Phấn Nộ Vương Tự Luân đàn Chân Ngôn Tam Muội Gia
Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư Bồ Đề Lưu Chi, Đời Nguyên Ngụy
PHẬT THUYẾT KINH BẤT KHÔNG
QUYẾN SÁCH THẦN BIẾN CHÂN NGÔN
Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư
Bồ Đề Lưu Chi, Đời Nguyên Ngụy
PHẨM BỐN MƯƠI CHÍN
PHẨM ĐẠI PHẤN NỘ VƯƠNG TỰ LUÂN
ĐÀN CHÂN NGÔN TAM MUỘI GIA
Bạch Đức Thế Tôn! Bất Không Đại Phấn Nộ Vương Mạn Noa La Chân Ngôn Tự Ấn Tam Muội Gia này hay thành tất cả pháp Tất Địa, hay trừ tội chướng hắc ám, hay ngăn che tất cả nghiệp của ba đường ác nếu có người hay y theo pháp môn Kim Cương Trí Ấn Bí Mật của tất cả Như Lai.
Tu Mạn Noa La Ấn Tam Muội Gia này, ắt khiến cho sẽ được A Nậu Đa La Tam Miểu Tam Bồ Đề, viên mãn mọi loại hạnh nguyện Bồ Đề của tất cả Chư Phật Vuông tròn năm khuỷu tay, sửa trị xoa bôi đất sạch sẽ, khuôn mẫu, tường thành, giới hạn, Viện, mở rộng bốn cửa.
Nội Viện: Đất màu xanh, trên tâm vẽ hoa sen nở rộ ngàn cánh, trên Đài để hai tay hợp cổ tay dính nhau, ngửa mở ngón tay, lòng bàn tay. Ở giữa vẽ Quyến Sách Ấn, hai bên trái phải cuốn khoang tròn, hai đấu sợi dây ấy làm dạng đầu Rồng.
Có lửa sáng nhiễu quanh bên trên. Trên cánh sen ấy theo thứ tự nên vẽ năm mươi tám Khí Trượng Ấn Chân Ngôn có lửa sáng nhiễu quanh chữ bốn mặt, bốn góc để hoa sen nở rộ Trên đài ở bốn mặt vẽ Kim Cương Hoa Man Xử Ấn, Bảo Liên Hoa Man Ấn có lửa rực nhiễu quanh bên trên trên đài ở bốn góc vẽ Kim Cương Ma Ni Châu Ấn có lửa rực nhiễu quanh bên trên.
Viện tiếp theo: Vẽ nước biển lớn tràn khắp bốn mặt vẽ hoa sen, trên mỗi một Đài theo thứ tự nên vẽ năm mươi tám Thủ Ấn Chân Ngôn có lửa sáng nhiễu quanh chữ.
Trên Đài ở bốn cửa vẽ Kim Cương Ma Ni Châu Ấn có lửa rực nhiễu quanh bên trên.
Trên Đài ở bốn góc vẽ Thập Tự Kim Cương Xử Ấn có lửa rực nhiễu quanh bên trên.
Viện tiếp theo: Đất màu xanh.
Bốn mặt: Trên tòa Liên Hoa Tu Di vẽ bảo Tràng Phan Cái Ấn, Chủng Chủng Bảo Hoa Quả Thụ Ấn.
Bốn cửa, bốn góc: Trên tòa để cái bình báu như ý, miệng ló ra cọng, lá hoa sen bốn cửa vẽ nước biển.
Bên trong: giới hạn của hai Viện là Kim Cương Tiêu giới giới hạn nêu dấu hiệu của Kim Cương.
Bên ngoài: giới hạn bằng đất báu, bên trên vẽ ngọc báu Ma Ni mọi loại màu sắc, có lửa sáng nhiễu quanh bên trên.
Mọi loại phan, hoa, nước hương Át Già, đèn bơ, đèn dầu, tất cả thức ăn uống… trưng bày làm cúng dường.
Thiêu đốt các hương nổi tiếng. Dùng các hoa tạp, hoa lúa đậu, hạt cải trắng, mọi loại hương bột… rải bày trên Đàn để làm cúng dường.
Người trì Chân Ngôn: Thân tinh khiết, trang phục sạch sẽ, y theo pháp sửa trị, khiến các Cận Sĩ người gần gũi phụ giúp cung kính, lễ bái, trao cho pháp Quán Đỉnh.
Người vào Đàn này sẽ nhập vào Đàn Ấn Tam Muội Gia của các Phật chủng tộc Buddha kula, được diệt tất cả cấu lụy tội chướng trong ức kiếp quá khứ. Mau sẽ thành tựu tất cả nguyện hạnh.
Hoa Man Chân Ngôn:
Án bát đầu ma ma lệ.
OṂ. PADMA MĀLE.
Hoa Tý Chân Ngôn:
Án bát đầu ma bộ nê.
OṂ. PADMA BHUJE.
Kim Cương Man Chân Ngôn:
Án bạt nhật la ma lệ.
OṂ. VAJRA MĀLE.
Tam Kích Man Chân Ngôn:
Án thất lý, du la ma lệ.
OṂ. TRI ŚŪLA MĀLE.
Ma Ni Hoa Chân Ngôn:
Án ma nê bát đầu mễ.
OṂ. MAṆI PADME.
Kim Cương Liên Hoa Chân Ngôn:
Án bạt nhật la bát đầu mễ.
OṂ. VAJRA PADME.
Quán Hoa Quan Chân Ngôn:
Án nhĩ lộ ca bát đầu mễ.
OṂ. VILOKA PADME.
Phổ Biến Hoa Chân Ngôn:
Án sai mạn đa bát đầu mễ.
OṂ. SAMANTA PADME.
Tối Thắng Hoa Chân Ngôn:
Án bà la phộc la bát đầu mễ.
OṂ. PRAVARA PADME.
Đại Hoa Chân Ngôn:
Án nhĩ bổ la bát đầu mễ.
OṂ. VIPULA PADME.
Long Hoa Chân Ngôn:
Án na nga bát đầu mễ.
OṂ. NĀGA PADME.
Vô Biên Hoa Chân Ngôn:
Án y than đa bát đầu mễ.
OṂ. ANANTA PADME.
Tinh Tiến Hoa Chân Ngôn:
Án nhĩ lý dã bát đầu mễ.
OṂ. VĪRYA PADME.
Liên Hoa Giáp Chân Ngôn:
Án ca phộc giả bát đầu mễ.
OṂ. KAVACA PADME.
Tán Hoa Chân Ngôn:
Án tố lỗ tố lỗ bát đầu mễ.
OṂ. SURU SURU PADME.
Thắng Hoa Chân Ngôn:
Án nhạ dã bát đầu mễ.
OṂ. JAYA PADME.
Vô Thắng Hoa Chân Ngôn:
Án nhĩ nhạ dã bát đầu mễ.
OṂ. VIJAYA PADME.
Vô Đẳng Hoa Chân Ngôn:
Án y nhĩ đả bát đầu mễ.
OṂ. AJITA PADME.
Vô Tha Thắng Hoa Chân Ngôn:
Án y bá la nhĩ đả bát đầu mễ.
OṂ. APARĀJITA PADME.
Liên Hoa Đàn Chân Ngôn:
Án mạn nõa la bát đầu mễ.
OṂ. MAṆḌALA PADME.
Kiếm Hoa Chân Ngôn:
Án khát nga bát đầu mễ.
OṂ. KHAḌGA PADME.
Hoa Chùy Chân Ngôn:
Án một nga la bát đầu mễ.
OṂ. MUDGARA PADME.
Tam Kích Hoa Chân Ngôn:
Án trất lợi du la bát đầu mễ.
OṂ. TRI ŚŪLA PADME.
Hoa Sách Chân Ngôn:
Án bá xả, tắc phổ nhứ bát đầu mễ.
OṂ. PĀŚA SPHOṬA PADME.
Hoa Luân Chân Ngôn:
Án chước yết la bát đầu mễ.
OṂ. CAKRA PADME.
Hoa Loa Chân Ngôn:
Án thương khư, bộ đà na bát đầu mễ.
OṂ. ŚAṄKHA BHŪTADAYĀ PADME.
Sổ Châu Chân Ngôn:
Án a khất sa bát đầu mễ.
OṂ. AKṢA PADME.
Cảnh Giác Hoa Chân Ngôn:
Án bả la bộ đà na bát đầu mễ.
OṂ. PRA BHŪTADAYĀ PADME.
Hợp Chưởng Hoa Chân Ngôn:
Án án dạ lý bát đầu mễ.
OṂ. AÑJALI PADME.
Kỳ Khắc Hoa Chân Ngôn:
Án đát nhạ dạ bát đầu mễ.
OṂ. TARJAṆĪ PADME.
Kim Quang Hoa Chân Ngôn:
Án bạt nhật la, nhập phộc bát đầu mễ.
OṂ. VAJRA JVALA PADME.
An Úy Hoa Chân Ngôn:
Án y thấp phộc sai bát đầu mễ.
OṂ. AŚVĀSA PADME
Dữ nguyện Hoa Chân Ngôn:
Án phộc la na bát đầu mễ.
OṂ. VARADA PADME.
Thắng Úy Hoa Chân Ngôn:
Án y thấp phộc sai, một đà la bát đầu mễ.
OṂ. AŚVĀSA MUDRĀ PADME.
Nguyệt Hoa Chân Ngôn:
Án chiến nại la bát đầu mễ.
OṂ. CANDRA PADME.
Nhật Hoa Chân Ngôn: Án tố lý dã bát đầu mễ.
OṂ. SŪRYA PADME.
Việt Phủ Hoa Chân Ngôn:
Án bả la thủ bát đầu mễ.
OṂ. PARAŚU PADME.
Hoa Bang Chân Ngôn:
Án nga na bát đầu mễ.
OṂ. GADĀ PADME.
Quân Tra Lợi Hoa Chân Ngôn:
Án quân noa lý bát đầu mễ.
OṂ. KUṆḌALI PADME.
Hoa Trượng Chân Ngôn:
Án than noa bát đầu mễ.
OṂ. DAṆḌA PADME.
Tâm Hoa Chân Ngôn:
Án hột lợi na dã bát đầu mễ.
OṂ. HṚDAYA PADME.
Thọ pháp Hoa Chân Ngôn:
Án sai ma dã bát đầu mễ.
OṂ. SAMAYA PADME.
Thắng Đàn Hoa Chân Ngôn:
Án mạn noa la, bạt la phộc la bát đầu mễ.
OṂ. MAṆḌALA PRAVARA PADME.
Thỉnh Triệu Hoa Chân Ngôn:
Án nễ mạn đát la noa bát đầu mễ.
OṂ. NI MANTRAṆA PADME
Khải pháp Hoa Chân Ngôn:
Án y gia giả na bát đầu mễ.
OṂ. ĀYĀCANA PADME.
Thị Hiện Hoa Chân Ngôn:
Án na la xả na bát đầu mễ.
OṂ. DARŚANA PADME.
Gia Trì Hoa Chân Ngôn:
Án y địa sắt tha bát đầu mễ.
OṂ. ADHIṢṬHA PADME.
Đầu Quan Hoa Chân Ngôn:
Án ma củ nhứ bát đầu mễ.
OṂ. MAKUṬA PADME.
Quán Đỉnh Hoa Chân Ngôn:
Án y tỳ sái già bát đầu mễ.
OṂ. ABHIṢEKA PADME.
Sân Diện Hoa Chân Ngôn:
Án nhĩ khất lý đả bát đầu mễ.
OṂ. VIKṚTA PADME.
Sân Nộ Hoa Chân Ngôn:
Án củ lỗ đà bát đầu mễ.
OṂ. KRODHA PADM.
Phấn Nộ Vương Hoa Chân Ngôn:
Án củ lỗ đà, la nhạ bát đầu mễ.
OṂ. KRODHA RĀJA PADME.
Nhiếp Nộ Hoa Chân Ngôn:
Án củ lỗ đà, ca la sa noa bát đầu mễ.
OṂ. KRODHA KARA SĀDA PADME.
Minh Vương Hoa Chân Ngôn:
Án bật đình dạ, la nhạ bát đầu mễ.
OṂ. VIDYĀ RĀJA PADME.
Đa La Hoa Chân Ngôn:
Án đả la bát đầu mễ.
OṂ. TĀRĀ PADME.
Bạch Y Quán Thế Âm Hoa Chân Ngôn:
Án thấp phế đa bát đầu mễ.
OṂ. ŚVETA PADME.
Bạch Y Quán Âm Mẫu Hoa Chân Ngôn:
Án bán noa la bát đầu mễ.
OṂ. PĀṆḌARA PADME.
La Sát Hoa Chân Ngôn:
Án ế ca nhạ nhứ bát đầu mễ.
OṂ. EKA JAṬI PADME.
Bạch Đức Thế Tôn! Khí Trượng Ấn Chân Ngôn của Bất Không Đại Phấn Nộ Vương Tam Muội Gia như vậy, viết vẽ Mạn Noa La Tâm, tức đều thông hội với viết vẽ Man Noa La Ấn Tam Muội Gia của Quán Thế Âm chủng tộc.
Dùng nhóm Chân Ngôn này, nếu có người hay thọ trì, đọc tụng, lắng nghe… thì công đức đạt được đều chẳng hư vọng. Lại mau được thành mọi loại thắng nguyện của tất cả Như Lai Chấp Kim Cương Tính.
Án y mộ già, nhĩ ma lê hồng.
OṂ. AMOGHA VIMALE HŪṂ.
Án y mộ già, tắc phổ thế hồng.
OṂ. AMOGHA SPHOṬE HŪṂ.
Án y mộ già, sai ma duệ hồng.
OṂ. AMOGHA SAMAYE HŪṂ.
Án y mộ già, mạn noa lê hồng.
OṂ. AMOGHA MAṆḌALE HŪṂ.
Án y mộ già, bố nhạ mễ kì hồng.
OṂ. AMOGHA PŪJA MEGHE HŪṂ.
Án y mộ già, ca phộc chế hồng.
OṂ. AMOGHA KAVACE HŪṂ.
Án y mộ già, bá thế hồng.
OṂ. AMOGHA PĀŚE HŪṂ.
Án y mộ già, tất địa hồng.
OṂ. AMOGHA SIDDHI HŪṂ.
Án y mộ già, tán na lệ, xả nễ hồng.
OṂ. AMOGHA CANDRE ŚĀṆE HŪṂ.
Án y mộ già, nhập phộc lê hồng.
OṂ. AMOGHA JVALE HŪṂ.
Án củ lỗ đà, chỉ lợi chỉ lợi hồng.
OṂ. KRODHA CILI CILI HŪṂ.
Án củ lỗ đà, nhĩ lợi nhĩ lợi hồng.
OṂ. KRODHA VIRI VIRI HŪṂ.
Án củ lỗ đà, chỉ lý chỉ lý hồng.
OṂ. KRODHA KILI KILI HŪṂ.
Án củ lỗ đà, nhập phộc lệ, phổ lỗ phổ lỗ hồng.
OṂ. KRODHA JVALE BHURU BHURU HŪṂ.
Án củ lỗ đà, tất đễ hồng.
OṂ. KRODHA SIDDHI HŪṂ.
Án củ lỗ đà, sai ma duệ hồng.
OṂ. KRODHA SAMAYE HŪṂ.
Án củ lỗ đà, tị lý tị lý hồng.
OṂ. KRODHA BHIRI BHIRI HŪṂ.
Án củ lỗ đà, xả nễ hồng.
OṂ. KRODHĀŚANI HŪṂ.
Án củ lỗ đà chỉ trí chỉ trí hồng, toa phộc ha.
OṂ. KRODHA KIṬI KIṬI HŪṂ. SVĀHĀ.
Án củ lỗ đà bả la bộ toa phộc ha.
OṂ. KRODHA. PRABHŪḤ HŪṂ.
Án bát đầu ma đả lệ, hồng.
OṂ. PADMA TĀRE HŪṂ.
Án nhĩ bổ la đả lệ, hồng.
OṂ. VIPULA TĀRE HŪṂ.
Án bả la phộc la đả lệ, hồng.
OṂ. PRAVARA TĀRE HŪṂ.
Án y mộ già đả lệ, hồng.
OṂ. AMOGHA TĀRE HŪṂ.
Án sai ma dã đả lê, hồng.
OṂ. SAMAYA TĀRE HŪṂ.
Án thấp phế đả phộc la đễ, hồng.
OṂ. ŚVETA VARATĪ HŪṂ.
Án thấp phế đả bộ nê, hồng.
OṂ. ŚVETA PUṆYE HŪṂ.
Án thấp phế đả phộc nại đễ, hồng.
OṂ. ŚVETA VARADĪ HŪṂ.
Án thấp phế đương nghê hồng.
OṂ. ŚVETĀṂGE HŪṂ.
Án thấp phế đả bạt nhật lệ nê, hồng.
OṂ. ŚVETA VAJRIṆI HŪṂ.
Án ninh cát lý trĩ hồng.
OṂ. DṚḌHĪ HŪṂ.
Án nhập phộc la nhập phộc la, hồng.
OṂ. JVALA JVALA HŪṂ.
Án nhĩ cật lý đê hồng.
OṂ. VIKṚTE HŪṂ.
Án nhĩ thấp phộc mỗ khí, hồng.
OṂ. VIŚVA MUKHĪ HŪṂ.
Án lạo ninh cát lý nê hồng.
OṂ. RAUDRIṆĪ HŪṂ.
Án đặng sắt tra la, ca la lý lỗ địa la, tất lệ duệ mỗ lỗ mỗ lỗ, hồng.
OṂ. DAṂṢṬRA KARĀLE RUDHIRA ŚRĪYE. MURU MURU HŪṂ.
Án y phộc lộ chỉ nễ nhạ duệ, hồng.
OṂ. AVALOKINE JAYE HŪṂ.
Án chước cật lý nê hồng.
OṂ. CAKRIN HŪṂ.
Án bạt nhật la đà lý, hồng.
OṂ. VAJRA DHĀRI HŪṂ.
Án lam mộ na lý hồng.
OṂ. RAMODARE HŪṂ.
Án bạt nhật la mục khí, hồng.
OṂ. VAJRA MUKHĪ HŪṂ.
Án trất lý thủy khế hồng.
OṂ. TRI ŚEKHĪ HŪṂ.
Án phộc la dã nê ma tha nễ, hồng.
OṂ. VARA YĀNE MATHANE HŪṂ.
Án phộc tắc đát la bộ nê, hồng.
OṂ. VAKTRA PUṆYE HŪṂ.
Án thương ca lý hồng.
OṂ. ŚAṂKARĪ HŪṂ.
Án y tị sái kế hồng.
OṂ. ABHIṢEKAI HŪṂ.
Án nhập phộc la na hổ để, hồng.
OṂ. JVALANA HUTE HŪṂ.
Án sai mạn đả mãn noa lệ, hồng.
OṂ. SAMANTA MAṆḌALE HŪṂ.
Án sai mạn đa nễ nê, hồng.
OṂ. SAMANTA DĪDI HŪṂ.
Án lạc khất sa nê hồng.
OṂ. LAKṢAṆE HŪṂ.
Án sai mạn đả, độ để sai la sai la, hồng.
OṂ. SAMANTA DHŪTI. SARA SARA HŪṂ.
Án bạt nhật la, ninh cát lý trà sai ma duệ, hồng.
OṂ. VAJRA DṚḌHA SAMAYE HŪṂ.
Án trất lệ lộ chỉ dã ma ha nhĩ ma lệ, hồng.
OṂ. TRAILOKYA MAHĀ VIMALE HŪṂ.
Án dã ma Nan nãi hồng.
OṂ. YAMA DAṆḌE HŪṂ.
Án phộc lỗ noa vạt để, hồng.
OṂ. VARUṆA VATI HŪṂ.
Án chỉ trí chỉ trí hồng.
OṂ. KIṬI KIṬI HŪṂ.
Án nễ lý trí hồng.
OṂ. NṚTI HŪṂ.
Án tế hoại, mục khế củ ma la nhạ duệ, hồng.
OṂ. SENYA KUMĀRA JAYE HŪṂ.
Bạch Đức Thế Tôn! Năm mươi tám Thủ Ấn Chân Ngôn của Bất Không Đại Phấn Nộ Vương Tam Muội Gia như vậy, viết vẽ Mạn Noa La sẽ có đại uy đức, có sức đại thông, thần biến vô lượng.
Nếu người hay mỗi một tùy theo các Ấn, tụng Chân Ngôn này tức khiến trong Đàn vẽ Thủ Ấn. Nơi Thủ Ấn đã kết đều hiện mọi loại thần biến thông dụng, hào quang sáng rực, hay lay động núi Tu Di Lô, biển lớn phun trào.
Tất cả Trời, Rồng, Dược Xoa, La Sát, các Thần Quỷ ác đều sợ hãi chạy trốn hết. Tất cả Tỳ Na Dạ Ca ẩn mất nơi đất. Tất cả tội chướng đều tiêu trừ hết. Tất cả Lý Thú Thắng Tạng của bồ đề, Tính Chấp Kim Cương tự nhiên viên mãn.
Hết thảy tất cả Mạn Noa La Ấn Tam Muội Gia bí mật chân thật đều y theo Chân Ngôn như vậy của nhóm này liền được thành tựu.
***
Phật Thuyết Kinh đại Bát Nhã Ba La Mật đa - Hội Thứ Năm - Phẩm Mười Bảy - Phẩm Tham Hành - Phần Hai
Phật Thuyết Kinh đại Bát Nhã Ba La Mật đa - Hội Thứ Ba - Phẩm Ba Mươi Mốt - Phẩm Tuyên Hóa - Phần Ba
Phật Thuyết Kinh Thập địa - Phẩm Một - Phẩm địa Cực Hỷ - Tập Một
Phật Thuyết Kinh đại Phương đẳng Vô Tưởng - Chương Mười Bảy - Vô Tận
Phật Thuyết Kinh Cựu Tạp Thí Dụ - Phần Năm Mươi Ba
Phật Thuyết Kinh Na Tiên đàm đạo - Phần Chín - Khoảnh Khắc Tái Sanh
Phật Thuyết Kinh Trường A Hàm - Kinh Tam Tụ
Phật Thuyết Kinh Bát Nhã Ba La Mật - Phẩm Hai Mươi Năm - Phẩm Thập Vô