Phật Thuyết Kinh đại Khổng Tước Chú Vương - Phần Năm

Kinh Đại thừa   •   Thứ hai, 25/12/2023, 22:17 PM

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư Nghĩa Tịnh, Đời Đường

PHẬT THUYẾT KINH

ĐẠI KHỔNG TƯỚC CHÚ VƯƠNG

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư

Nghĩa Tịnh, Đời Đường  

PHẦN NĂM  

Lại nữa A Nan Đà! Ông nên thọ trì hết thảy tên gọi. Danh tự sai khác của các vị Đại Dược Xoa Quân. Mahā yakṣa sena.

Như vậy nên biết, ấy là:

Con trưởng Câu Tỳ La. Kuvera, hay Kubera.

Tên là San Thệ Gia. Saṃjaya.

Thường sai khiến con người.

Trụ nước Nhĩ Si La. Mithilā.

Phần lớn các Nhân Chúng.

Đi theo xin Thật Ngữ. Lời chân thật.

Vị ấy cũng dùng Đại Khổng Tước Chú Vương này ủng hộ con… nói việc mang cầu cùng các quyến thuộc để trừ ưu não, sống lâu trăm tuổi, được thấy trăm Thu.

Đát điệt tha: Bạt lệ, bạt cát lệ, ma đăng kỳ, chiên trà lý, bổ lỗ sơn nễ, tì chỉ lý nễ, cồ lý, kiện đà lý, chiên trà lý, ma đăng kỳ, ma lý nễ, hứ lý, nhĩ lý, a yết đa yết để, kiện đà lý, cô sắt sỉ ca bạt lý, tì ha nễ, hứ lý hứ lý, kiếm bế, sa ha.

Câu Lưu Tôn Đà Thần. Krakucchanda.

Trụ Ba Tra Lê Tử. Pātari putra.

A Bạt La Thị Đa. Aparājita.

Trụ ấp Tốt Thổ Nô. Sphurā.

Thế La Dược Xoa Chủ Śola.

Trụ ở thành Hiền Thiện. Bhadrapura.

Đại Thần Ma Nạp Bà. Maṇāva.

Thường ngụ ở bắc Giới. Uttarā.

Đại Thần Kim Cương Thủ. Vajra pāṇi.

Trụ ở thành Vương Xá. Rājagṛha.

Thường ở núi Thứu Phong. Gṛdhrakūṭa.

Dùng làm nơi y chỉ. Nơi nương dựa.

Yết Lộ Trà Dược Xoa. Garuḍa.

Trụ tại Tỳ Phú La. Vipūla.

Chất Đa La Ngật Đa. Citra gupta.

Ở Chỉ Để Mục Khư. Citemukha.

Bạc Câu La Dược Xoa. Vakula.

Trụ bên trong Vương Thành. Rājagṛha.

Ca La. Kāla, Tiểu Ca La. Upakāla.

Trụ thành Kiếp Bỉ La. Kapila.

Dược Xoa này thủ hộ.

Nơi Mâu Ni. Muṇi sanh ra.

Là Thích Ca Đại Sư.

Đầy đủ sức thần thông.

Dược Xoa Ban Đại Túc. Kalmāṣapāda.

Trụ tại Phệ La Da. Vairāyā.

Đại Tự Tại Dược Xoa. Maheśvara.

Trụ ở Tu La Tra. Virāta.

Bật Lợi Ha Bát Để. Bṛhaspati.

Trụ tại Thất La Phạt Śrāvastī.

Dược Xoa Sa Yết La. Sāgara.

Y Chỉ Sa Kê Đổ. Sāketa.

Dược Xoa Kim Cương Chử. Vajra yudha.

Trụ tại Bệ Xá Ly. Vaisālī.

Ha Lợi Băng Yết La. Haripiṅgala.

Trụ tại nước Lực Sĩ. Malla.

Đại Hắc Dược Xoa Vương. Mahā kāla.

Trụ Bà La Nhiếp Tư. Bārānaṣī.

Dược Xoa tên Thiện Hiện. Sudarśaṇa.

Trụ tại thành Chiêm Ba. Campā.

Dược Xoa Bạt Suất Nộ. Viṣṇu.

Trụ tại Bà Lạc Ca. Dhvārakā.

Đà La Ni Dược Xoa. Dhāraṇī.

Trụ tại nước Hộ Môn. Dhvārapāli.

Khả Úy Hình Dược Xoa. Vibhīgaṇa.

Trụ ở ấp Xích Đồng. Tāmraparṇṇī.

Mạt Đạt Na Dược Xoa. Marddana.

Y chỉ Ô Lạc Già. Uragā.

Khoáng Dã Dược Xoa Vương Āṭavaka.

Trụ tại nước Khoáng Dã Āṭavaka.

Kiếp Bỉ La Dược Xoa. Kapila.

Y chỉ nước Đa Tài. Bahudhānyaka.

Hộ Thế Đại Dược Xoa. Vasutrāta.

Trụ nước Ốt Thệ Ni. Urjjayanī.

Bạt Tô Bộ Nhĩ Thần. Vasubhuti.

Nước Hạt Lạt Mạn Đê. Aravanti.

Bạt Lạc Ca Dược Xoa. Bharuka.

Nước Bà Lô Yết Xa. Bharukaccha.

Hoan Hỷ Dược Xoa Thần. Nanda.

Trụ tại nước Hoan Hỷ. Nandapura.

Trì Man Dược Xoa Thần. Mālya dhara.

Trụ tại nước Thắng Thủy. Agrodaka.

A Nan Đà Dược Xoa Ānanda.

Mạt La Bát Bát Tri. Maraparvaṭa.

Bạch Nha Xỉ Dược Xoa Śukra daṃṣṭra.

Trụ tại xứ Thắng Diệu. Suvāstu.

Kiên Cố Danh Dược Xoa. Dṛdha nāma.

Trụ tại A Lê Để?

Manasvi.

Đại Sơn Dược Xoa Chủ. Mahāgiri.

Trụ tại xứ Sơn Thành. Girinagara.

Bà Táp Bà Dược Xoa. Vāsava.

Trụ tại Tỳ Địa Thế. Vaidiśa.

Ca Lật Kê Dược Xoa. Kārttikaya.

Trụ nước Lỗ Hứ Đắc. Rohitaka.

Đồng Tử Dược Xoa Thần. Kumāra.

Trụ tại nước Danh Xưng Yaśa.

Bách Tý Đại Dược Xoa Śatabāhu.

Trụ tại núi Tần Đà? Bhinda.

Quảng Xa Dược Xoa Chủ. Bṛhadratha.

Trụ nước Yết Lăng Già. Kaliṅga.

Năng Chinh Chiến Dược Xoa. Duryodhana.

Nước Tốt Lộc Cận Na Śrughna.

Át Thụ Na Dược Xoa. Arjuna.

Trụ tại nước Hùng Mãnh Arjunāvana.

Mạn Đồ Bố Dược Xoa. Maṇḍapa.

Trụ nước Mạt Đạt Nê. Marddana.

Sơn Phong Dược Xoa Thần. Girikuṭa.

Trụ tại Ma Liệp Bà. Mārava.

Hạt Lỗ Đạt La Thần. Rudra.

Nước Hạt Lỗ Đạt La. Rohitaka.

Nhất Thiết Hiền Thiện Thần. Sarvabhadra.

Trụ tại Xa Yết Trí Śālaka.

Ba Ly Đắc Ca Thần. Pālitaka.

Trụ Thiêu Trí Lạc Ca. Sautīraka.

Thương Chủ. Sārthavāha với Phong Tài. Dhaneśvara.

Đều ở nước Nan Thắng. Ajitaṃjaya.

Phong Nha. Kūṭa daṃṣṭra với Thế Hiền. Vasubhadra.

Nước Bạt Sa Để Da. Vasanti.

Thi Bà Dược Xoa Chủ Śiva.

Trụ thành Thực Thi Bà Śivapura.

Tịch Tĩnh Hiền Dược Xoa Śivabhadra.

Trụ tại nước Khả Úy. Bhīṣaṇa.

Nhân Đà La Dược Xoa. Indra.

Trụ nước Nhân Đà La. Indrapura.

Hoa Tràng Dược Xoa Chủ. Puṣpa ketu.

Trụ tại thành Tịch Tĩnh. Silāpura.

Đà Lục Ca Dược Xoa. Dāruka.

Trụ thành Đà Lục Ca. Dārukapura.

Đầu Hoàng Sắc Dược Xoa. Kapila.

Trụ tại nước Bạt Nộ. Valla.

Bảo Hiền. Maṇibhadra với Mãn Hiền. Pūrṇabhadra.

Trụ Phạm Ma Phạt Để. Brahmavatī.

Hàng Phục Tha Dược Xoa. Pramardana.

Trụ tại Kiện Đà La. Gandhāra.

Năng Tồi Tha Dược Xoa. Prabhañjana.

Trụ Đắc Xoa Thi La. Takṣa śilā.

Khiết La Bô Tốt Đố. Kharaposta.

Trụ Xế Đà Thế La. Daśa śaila.

Tam Hộ Tam Dược Xoa. Trigupta.

Bên sông A Nộ Ba. Hanumātīra.

Phát Quang Minh Dược Xoa. Prabhrkara.

Trụ thành Lô Lộc Ca. Raurka.

Nan Đề Bạt Đạt Na. Nandivardana.

Cùng trụ nước Nan Đề. Nandi.

Bà Dĩ Lô Dược Xoa. Vāpīla.

Trụ ở đất Bà Dĩ. Vāpibhūmi.

Ái Đấu Tranh Dược Xoa. Kalahapriya.

Trụ tại nước Lạm Ba. Lampāka.

Yết Đạp Bà Dược Xoa. Gardabhaka.

Trụ nước Mạt Độ La. Mathurā.

Bình Phúc Dược Xoa Chủ. Kalaśodara.

Trụ tại thành Lăng Ca. Laṃka.

Nhật Quang Minh Dược Xoa. Sūrya prabhā.

Trụ tại nước Tô Na. Sūna.

Bình Đầu Sơn Dược Xoa. Girimuṇḍa.

Trụ tại Kiêu Tát La. Kośala.

Thắng. Vijaya với Đại Thắng Thần. Vaijayanta.

Trụ tại nước Bát Đà. Paṇḍamāthura.

Bô Liệt Noa Dược Xoa. Pūrṇaka.

Trụ núi Mạt La Da. Malaya.

Khẩn Na La Dược Xoa. Kinnara.

Trụ tại nước Kế La. Kerala.

Hộ Vân Dược Xoa Chủ. Meghapāli.

Trụ tại nước Bát Trà. Pauṇḍa.

Khiên Đạt Ca Dược Xoa. Kaṇḍaka.

Trụ Bát Để Sắt Xá. Pratiṣṭhana.

Tăng Ca La Dược Xoa. Saṃkāri.

Trụ Tất Đăng Yết Lý. Pitaṅgari.

Năng Dẫn Lạc Dược Xoa. Sukhāvaha.

Trụ nước Đại Ba. Taraṅgavatī.

Dược Xoa Tôn Đà La. Sundara.

Trụ tại Na Tư Ca. Nāsikya.

A Tăng Già Dược Xoa. Asaṅga.

Trụ Bà Lô Yết Xa. Bharukacchaka.

Ti Đa. Pitā Nan Đề Thần. Nandī.

Trụ tại nước Nan Đề. Nandi.

Tỳ La Dược Xoa Vương. Vīra.

Trụ Cát La từ Kê. Karahātaka.

Đại Phục Dược Xoa Thần. Lambodara.

Trụ nước Yết Lăng Già. Kaliṅga.

Đại Tý Dược Xoa Thần. Mahābhuja.

Trụ tại Kiêu Tát La. Kauśalī.

Sa Tất Để Ca Thần. Svastika.

Nước Sa Để Yết Tra. Svastikaṭaka.

Ba Lạc Ca Dược Xoa. Pāraka.

Thường trụ ngay trong rừng

Hiền Nhĩ Đại Dược Xoa. Bhadra karṇa.

Trụ nước Tắc Kiến Đà. Taḍiskandha.

Thọ Tài Dược Xoa Thần. Dhanāpaha.

Trụ tại nước Thường Mãn

Hữu Lực Dược Xoa Thần. Bala.

Nước Tỳ La Mạc Ca. Vairāmaka.

Hỷ Kiến Dược Xoa Thần. Priya darśana.

Trụ nước A Nan Để. Avatī, Avantī.

Thi Khiên Trị Dược Xoa Śikhaṇḍī.

Trụ tại nước Ngưu Hỷ. Gomardana.

Thọ Hợp Chưởng Dược Xoa. Añjalipriya.

Trụ tại xứ Phương Duy. Vaidiśa.

Bệ Sắt Trí Đắc Ca. Veṣṭhitaka.

Trụ tại nước Cái Hình. Chatrākāla.

Mạc Yết Lan Đàm Ma. Makarandaka.

Trụ tại nước Tam Tằng. Tripūri.

Quảng Mục Dược Xoa Thần. Viśālākṣa.

Trụ tại nước Nhất Dịch. Erakakṣa.

***

icon

Tổng hợp

Cùng chủ đề

Phật Thuyết Kinh đại Bát Nhã Ba La Mật đa - Hội Thứ Ba - Phẩm Ba Mươi Mốt - Phẩm Tuyên Hóa - Phần Ba

Kinh Đại thừa   •   25.12.2023
Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư Cưu Ma La Thập, Đời Diêu Tần