Phật Thuyết Kinh Phổ Biến Quang Minh Thanh Tĩnh Xí Thịnh Như ý Bảo ấn Tâm Vô Năng Thắng đại Minh Vương đại Tùy Cầu đà La Ni - Phẩm Một - Phẩm Tựa - Tập Hai
Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư Bất Không, Đời Đường
PHẬT THUYẾT KINH
PHỔ BIẾN QUANG MINH THANH
TĨNH XÍ THỊNH NHƯ Ý BẢO ẤN
TÂM VÔ NĂNG THẮNG ĐẠI MINH
VƯƠNG ĐẠI TÙY CẦU ĐÀ LA NI
Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư
Bất Không, Đời Đường
PHẨM MỘT
PHẨM TỰA
TẬP HAI
Khổ Hạnh Uy Đức Tiên
Cùng với Mật Ngữ Thiên Guhya vāk deva
Thảy đều đến ủng hộ
Người trì tùy cầu này
Minh Phi Vidya rājñī, Đại Bi Tôn Mahā kāruṇa nātha
Dũng mãnh đủ thần lực
Ma Ma Māmaki, Tỳ Câu Đê Bhṛkuṭi
Đa La Tārā, Ương Câu Thi Aṃkuśe
Cùng với Kim Cương Tỏa Vajra śaṃkhara
Bạch Y Paṇḍara vāsini, Đại Bạch Y Mahā paṇḍara vāsini
Thánh Ma Ha Ca Ly Mahā kāli
Sứ Giả Ceṭa, Kim Cương Sứ Vajra ceṭa
Diệu Sách Su pāśa, Kim Cương Sách Vajra pāśa
Chấp Luân Cakra dhāra Đại Lực Giả Mahā bala
Kim Cương Man Đại Minh Vajra māle mahā vidya
Cam Lộ Quân Trà Lợi Amṛta kuṇḍali
Vô Năng Thắng Minh Phi Apārajita vidya rājñī
Hắc Nhĩ Kṛṣṇa karna, Cát Tường Thiên Śrī devī
Đại Phước Uy Đức Tôn Mahā puṇya teja nātha
Liên Hoa Quân Trà Lợi Padma kuṇḍali
Hoa Xỉ Puṣpa danti với Châu Kế
Kim Man, Chất Nghiệt La
Đại Uy Đức Cát Tường
Với Điện Trang Nghiêm Thiên
Nhất Kế Đại La Sát Eka jaṭa mahā rākṣasa
Với Phật Địa Hộ Tôn Buddha dhara pālaṇi
Ca Ba Lợi Minh Nữ
Lăng Già Tự Tại Tôn Laṅkeśvara
Với nhiều loại chúng khác
Nhóm ấy đều ủng hộ
Do Đại Minh tại tay
Ha Lợi Đế Hāṛtye với con
Đại Tướng Bán Chi Ca Pañcika
Thương Khí Ni Saṃkhini, Tích Xỉ Kuṭa danti
Cát Tường Śrī và Biện Tài Sarasvatī
Do trì Mật Ngôn này
Ngày đêm thường đi theo
Nếu có các người nữ
Trì Đà La Ni này
Kẻ ấy đều thành tựu
Trai gái ở trong thai
Thai an ổn tăng trưởng
Sinh nở đều an vui
Tất cả bệnh đều trừ
Các tội đều tiêu diệt
Phước lực thường đầy đủ
Lúa gạo với tài bảo
Thảy đều được tăng trưởng
Lời nói khiến vui nghe
Nơi đến, được cung kính
Nam tử với nữ nhân
Thanh tịnh hay thọ trì
Thường ôm tâm từ bi
Cứu giúp các hữu tình
Nguyện họ được an vui
Khiến họ lìa bệnh tật
Quốc Vương và Hậu Cung
Đều sinh tâm cung kính
Cát tường thường xí thịnh
Nhóm phước đều tăng trưởng
Tất cả pháp Chân Ngôn
Thảy đều được thành tựu
Thành nhập tất cả Đàn Maṇḍala
Được thành Tam Muội Gia Samaya
Như Lai thành thật nói
Chẳng hay gặp mộng ác
Đều diệt trừ các tội
Phiền não và oán địch
Diệt tai họa chấp diệu
Đại Trí Tự Tại nói
Hay mãn nguyện ước khác
Vì thế nay ta nói
Đại chúng đều nghe kỹ:
Nẵng mô tát phộc đát tha nga đa nam.
NAMO SARVA TATHĀGATĀNĀṂ.
Nẵng mô nẵng mạc tát phộc một đà mạo địa tát đa phộc Một đà, đạt ma, tăng khế tỳ dược.
NAMO NAMAḤ SARVA BUDDHA BODHISATVA BUDDHA, DHARMA, SAṂGHEBHYAḤ.
Án OṂ.
Vĩ bổ la nghiệt bệ VIPULA GARBHE.
Vĩ bổ la, vĩ ma lê, nhạ dã nghiệt bệ.
VIPULA VIMALE JAYA GARBHE.
Phộc nhật la, nhập phộc la, nghiệt bệ.
VAJRA JVALA GARBHE.
Nga để, nga hạ nãnh.
GATI GAHANE.
Nga nga nẵng, vĩ thú đà ninh.
GAGANA VIŚODHANE.
Tát phộc bá bả, vĩ thú đà ninh.
SARVA PĀPA VIŚODHANE.
Án OṂ.
Ngu noa, phộc để.
GUṆA VATI.
Nga nga lị ni.
GAGARIṆI.
Nghĩ lị, nghị lị.
GIRI GIRI.
Nga ma lị, nga ma lị.
GAMĀRI GAMĀRI.
Ngược hạ, ngược hạ.
GAHA GAHA.
Nghiệt nga lị, nghiệt nga lị.
GARGĀRI GARGĀRI.
Nga nga lị, nga nga lị.
GAGARI GAGARI.
Nghiêm bà lị, nghiêm bà lị.
GAMBHARI GAMBHARI.
Nga để, nga để.
GATI GATI.
Nga ma nãnh, nga lệ.
GAMANI GARE.
Ngu lỗ, ngu lỗ, ngu lỗ ni.
GŪRU GŪRU GŪRUṆE.
Tả lệ, a tả lệ, mẫu tả lệ.
CALE ACALE MUCALE.
Nhạ duệ, vĩ nhạ duệ.
JAYA VIJAYA.
Tát phộc bà dã, vĩ nga đế.
SARVA PĀPA VIGATE.
Nghiệt bà, tam bà la ni.
GARBHA SAMBHARANI.
Tất lị, tất lị.
SIRI SIRI.
Nhĩ lị, nhĩ lị.
MIRI MIRI.
Chi lị, chi lị.
GHIRI GHIRI.
Tam mãn đá, ca la sái ni.
SAMANTA AKARṢAṆI.
Tát phộc thiết đốt lỗ, bát la ma tha nãnh.
SARVA ŚATRŪ PRAMATHANI.
La khất sái, la khất sái.
RAKṢA RAKṢA.
Ma ma tôi, họ tên...
MAMA...
Tát phộc tát đa phộc nan tả.
SARVA SATVANĀṂCA.
Vĩ lị, vĩ lị VIRI VIRI.
Vĩ nga đá VIGATA.
Phộc la noa bà dã nẵng xả nãnh.
AVARAṆI BHAYA NĀŚANI.
Tô lị, tô lị.
SURI SURI.
Tức lị.
CILI.
Kiếm ma lê, vĩ ma lê, nhạ duệ.
KAMALE VIMALE JAYE.
Nhạ dã, phộc hề.
JAYA VAHE.
Nhạ dã phộc để, bà nga phộc để.
JAYA VATI BHAGAVATI.
La đát nẵng ma củ tra, ma la đà lị.
RATNA MAKUṬA MĀLĀ DHĀRI.
Ma hộ, vĩ vĩ đa, vĩ tức đát la, phệ sái, lỗ bạt, đà lị ni.
BAHU VIVIDHA VICITRA VEṢA RŪPA DHĀRAṆĪ.
Bà nga phộc để.
BHAGAVATI.
Ma hạ vĩ nễ dã, nê vĩ.
MAHĀ VIDYA DEVI.
La khất sái, la khất sái.
RAKṢA RAKṢA.
Ma ma tôi, tên là…
MAMA…
Tát phộc tát đa phộc nan tả.
SARVA SATVANĀṂCA.
Tam mãn đá, tát phộc đát la.
SAMANTA SARVATRĀ.
Tát phộc bá bả, vĩ thú đà nãnh.
SARVA PĀPA VIŚODHANE.
Hộ lỗ, hộ lỗ.
HULU HULU.
Nhược khất sát đát la, ma la, đà lị ni.
NAKSATRA MÀLÀ DHÀRANÌ.
La khất sái hàm.
RAKṢA MĀM.
Ma ma tôi, tên là…
MAMA…
A nẵng tha tả.
ANĀTHAṢYA.
Đát la noa, bả la gia noa tả.
ATRĀṆA PARĀYAṆAṢYA.
Bả lị mô tả, dã minh.
PARIMOCA YĀ ME.
Tát phộc nậu khế tỳ dược.
SARVA DUḤKHEBHYAḤ.
Chiến ni, chiến ni, tán nị nãnh.
CAṆḌI CAṆḌI CAṆḌINI.
Phệ nga phộc để.
VEGA VATI.
Tát phộc nột sắt tra, nãnh phộc la ni.
SARVA DUṢṬA NIVĀRAṆI.
Thiết đốt lỗ, bạc khất xoa.
ŚATRŪ PAKṢA.
Bát la mạt tha nãnh.
PRAMATHANI.
Vĩ nhạ dã, phộc tứ nãnh.
VIJAYA VĀHINI.
Hộ lỗ, hộ lỗ.
HURU HURU.
Mẫu lỗ, mẫu lỗ.
MURU MURU.
Tổ lỗ, tổ lỗ.
CURU CURU.
A dục, bá la nãnh, tô la.
AYUḤ PĀLANI SURA.
Phộc la, mạt tha nãnh.
VARA MATHANI.
Tát phộc, nê phộc đá.
SARVA DEVATĀ.
Bố tỉ đế.
PŪJITE.
Địa lị, địa lị.
DHIRI DHIRI.
Tam mãn đá phộc lộ chỉ đế, bát la bệ.
SAMANTA AVALOKITE PRABHE.
Bát la bệ, tô bát la bà.
PRABHE SUPRABHA.
Vĩ truật đệ.
VIŚUDDHE.
Tát phộc bá bả, vĩ thú đà ninh.
SARVA PĀPA VIŚODHANE.
Đạt la, đạt la, đạt la ni.
DHARA DHARA DHARAṆI.
La la đạt lệ.
RARA DHARE.
Tô mẫu, tô mẫu.
SUMU SUMU.
Lỗ lỗ tả lê.
RURU CALE.
Tả la gia, nô sắt lãng.
CALĀYA DUṢṬA.
***
Phật Thuyết Kinh đại Bát Nhã Ba La Mật đa - Hội Thứ Năm - Phẩm Mười Bảy - Phẩm Tham Hành - Phần Hai
Phật Thuyết Kinh đại Bát Nhã Ba La Mật đa - Hội Thứ Ba - Phẩm Ba Mươi Mốt - Phẩm Tuyên Hóa - Phần Ba