Phật Thuyết Kinh đại Khổng Tước Chú Vương - Phần Chín

Kinh Đại thừa   •   Thứ hai, 25/12/2023, 22:17 PM

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư Nghĩa Tịnh, Đời Đường

PHẬT THUYẾT KINH

ĐẠI KHỔNG TƯỚC CHÚ VƯƠNG

Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư

Nghĩa Tịnh, Đời Đường  

PHẦN CHÍN  

Các vị ấy tên là:

1. Kiếp Tất La La Sát Nữ. Kapilā rākṣasī.

2. Bát Đậu Ma La Sát Nữ. Padumā rākṣasī.

3. Ma Hứ Sử La Sát Nữ. Mahiṣī rākṣasī.

4. Mô Lợi Ca La Sát Nữ. Morikā rākṣasī.

5. Na Lợi Ca La Sát Nữ. Nāḍikā rākṣasī.

6. Thùy Lạt Nễ La Sát Nữ Jvalanī rākṣasī.

7. Yết Lạt Thí La Sát Nữ. Kalasī rākṣasī.

8. Tỳ Mạt La La Sát Nữ. Vimalā rākṣasī.

9. Đạt Lạt Nễ La Sát Nữ. Dharaṇī rākṣasī.

10. Ha Lợi Chiên Đạt La Sát Nữ. Hariścandrā rākṣasī.

11. Hồ Lô Hứ Nễ La Sát Nữ. Rohinī rākṣasī.

12. Ma Lợi Chi La Sát Nữ. Mārīcī rākṣasī.

13. Hô Đa Phiến Nễ La Sát Nữ. Hutāśanī rākṣasī.

14. Bà Lâu Nễ La Sát Nữ. Vāruṇī rākṣasī.

15. Ca Lợi La Sát Nữ. Kalī rākṣasī.

16. Cao Hồn Chiết La Sát Nữ. Kuñjā rākṣasī.

17. Bạt La La Sát Nữ. Valā rākṣasī.

18. Yết Lạt Tán Nễ La Sát Nữ. Grasanī rākṣasī.

19. Yết La Trí La Sát Nữ. Karālī rākṣasī.

20. Băng Yết La La Sát Nữ. Piṅgalā rākṣasī.

21. Ma Đăng Kỳ La Sát Nữ. Mataṅgī rākṣasī.

22. Tần Độ La La Sát Nữ. Vidurā rākṣasī.

23. Cồ Lợi La Sát Nữ. Gaurī rākṣasī.

24. Kiện Đà Lợi La Sát Nữ. Gandhārī rākṣasī.

25. Câu Bàn Trị La Sát Nữ. Kumbhaṇḍī rākṣasī.

26. Ca Lăng Kỳ La Sát Nữ. Kāraṅgī rākṣasī.

27. Hạt La Mạt La Sát Nữ. Rāvaṇī rākṣasī.

28. Mạt Đạt Nễ La Sát Nữ. Madanī rākṣasī.

29. Át Phiến Nễ La Sát Nữ. Aśanī rākṣasī.

30. Thực Thai La Sát Nữ. Garbhāhāriṇī rākṣasī.

31. Thực Huyết La Sát Nữ. Rudhirāhāraṇī rākṣasī.

32. Đạn Đố La Sát Nữ. Danturā rākṣasī.

33. Kinh Bố La Sát Nữ. Uttrāsanī rākṣasī.

34. Bạt Lạt Mị La Sát Nữ. Brāhmī rākṣasī.

35. Đát Trà Cấp Ba Lợi La Sát Nữ. Taḍāgapālinī rākṣasī.

36. Trì Kim Cang La Sát Nữ. Vajradharā rākṣasī.

37. Kiên Trì La Sát Nữ. Skandā rākṣasī.

38. Đáp Ma La Sát Nữ. Tapanī rākṣasī.

39. Hành Vũ La Sát Nữ. Varṣaṇī rākṣasī.

40. Chấn Lôi La Sát Nữ. Garjjanī rākṣasī.

41. Khai Phát La Sát Nữ. Sphoṭanī rākṣasī.

42. Kích Điện La Sát Nữ. Vidyotanī rākṣasī.

43. Túc Hành La Sát Nữ Jaṅgamā rākṣasī.

44. Hưu Lưu Khẩu La Sát Nữ. Ulkāmukhī rākṣasī.

45. Trì Địa La Sát Nữ. Vasudharā rākṣasī.

46. Hắc Dạ La Sát Nữ. Kālarātrī rākṣasī.

47. Quỷ Vương Sứ La Sát Nữ Yamadūtī rākṣasī.

48. Am Mạt La Sát Nữ. Amalā rākṣasī.

49. Tô Bạt La La Sát Nữ. Acalā rākṣasī.

50. Cao Kế La Sát Nữ. Urddhajaṭa rākṣasī.

51. Bách Đầu La Sát Nữ Śataśīrṣā rākṣasī.

52. Bách Tý La Sát Nữ Śatabāhu rākṣasī.

53. Bách Mục La Sát Nữ śatanetrā rākṣasī.

54. Thường Hại La Sát Nữ. Ghātanī rākṣasī.

55. Tồi Phá La Sát Nữ. Mardanī rākṣasī.

56. Mạt Chiết Lợi La Sát Nữ. Mārjārī rākṣasī.

57. Bạt Chiết La La Sát Nữ. Vajra rākṣasī.

58. Dạ Hành La Sát Nữ. Niśacarā rākṣasī.

59. Trú Hành La Sát Nữ. Divaśacarā rākṣasī.

60. Ái Trang La Sát Nữ. Maṇḍitikā rākṣasī.

61. Yết Lạt Thán Na La Sát Nữ. Krodhanā rākṣasī.

62. Khinh Khi La Sát Nữ. Viheṭhanī rākṣasī.

63. Trì Phủ Việt La Sát Nữ. Aśimuṣaladharā rākṣasī.

64. Trì Tam Xoa La Sát Nữ. Triśūlapāṇī rākṣasī.

65. Nha Xuất La Sát Nữ. Karāla dantī rākṣasī.

66. Ý Hỷ La Sát Nữ. Manoramā rākṣasī.

67. Tô Ma La Sát Nữ. Somā rākṣasī.

68. Chiên Trà La Sát Nữ. Caṇḍā rākṣasī.

69. Đạn Đa La Sát Nữ. Vanta rākṣasī.

70. Hứ Lâm Bà La Sát Nữ. Hitimbā rākṣasī.

71. Ni La La Sát Nữ. Nīlā rākṣasī.

72. Chất Đát La La Sát Nữ. Citrā rākṣasī.

Nhóm bảy mươi hai các La Sát Nữ này như Thần Lực lúc trước, các vị ấy cũng dùng Đại Khổng Tước Chú Vương này thủ hộ con … cùng các quyến thuộc, sống lâu trăm tuổi.

Chú là: Đát điệt tha: Hứ lý hứ lý, nhĩ lý nhĩ lý, đát trà đáp phạt trệ, bạc kế bạc kế, hô lệ hô lệ, đạt la đạt la, hiết la hiết la, chiết la chiết la, chủ lỗ chủ lỗ, sa ha Nam Mô tát bà Phật Đà nam, sa ha.

Bát lạc đê ca Phật Đà nam, sa hha

A La Hán ta nam, sa ha.

Từ Thị Bồ Tát, sa ha.

Tất cả chúng Bồ Tát, sa ha.

Bất Hoàn Quả, sa ha.

Nhất Lai Quả, sa ha.

Dự Lưu Quả, sa ha.

Các bậc Chánh Hành, sa ha.

Bậc Hướng Chánh Hành, sa ha.

Đại Phạm Vương, sa ha.

Nhân Đà La, sa ha.

Tiểu Nhân Đà La, sa ha.

Đại Thế Chủ, sa ha.

Y Thương Na Dã, sa ha.

Ác Cận Na Dã, sa ha.

Bà Diệp Bệ, sa ha.

Bạt Lâu Noa Dã, sa ha.

Diễm Ma Dã, sa ha.

Đa Văn Thiên Vương Dược Xoa Chủ, sa ha.

Trì Quốc Thiên Vương Kiện Đạt Bà Chủ, sa ha.

Tăng Trưởng Thiên Vương Câu Bàn Trà Chủ, sa ha.

Quảng Mục Thiên Vương Long Chủ, sa ha.

Đề bà nam, sa ha.

Na già nam, sa ha.

A Tô La nam, sa ha.

Ma Lâu Đa nam, sa ha.

Già Lâu Trà nam, sa ha.

Kiện Đạt Bà nam, sa ha.

Khẩn Nại La nam, sa ha.

Mạc Hô Lạc Già nam, sa ha.

Dược Xoa nam, sa ha.

Át Lạc Sát Sa nam, sa ha.

Tất Lệ Đa nam, sa ha.

Tất Xá Già nam, sa ha.

Bộ Đa nam, sa ha.

Câu Bàn Trà nam sa ha.

Bố Đan Na nam, sa ha.

Yết Tra Bố Đan Na nam, sa ha.

Tắc Kiến Đà nam, sa ha.

Ốt Ma Đà nam, sa ha.

Xa Dạ nam, sa ha.

A Ba La Tam Ma La nam, sa ha.

Ốt Tất Đa Lạc Ca nam, sa ha.

Chiên Đà La, Tô Lý Da nam, sa ha.

Nặc Sát Đát La nam, sa ha.

Yết Lạt Ha nam, sa ha.

Thụ Để Sa nam, sa ha.

Hiệt Lợi Sư nam, sa ha.

Tất Đà Bạt Đa nam, sa ha.

Minh Chú Tựu Thành Giả, sa ha.

Kiều Lý duệ, sa ha.

Kiện Đà Lý duệ, sa ha.

Thượng cụ lý duệ, sa ha.

A mật lý đa dã, sa ha.

Chiêm bạt ni duệ, sa ha.

Ma Đăng Kỳ dã, sa ha.

Chiêm Trì Trí duệ, sa ha.

Đạt Lạt Tì Trì duệ, sa ha.

Xa Bạt Lý duệ, sa ha.

A Thát Bà Nị duệ, sa ha.

Chiên Trà Lý duệ, sa ha.

Ma Đăng Kỳ duệ, sa ha.

Na Già hiệt lý đà da dã, sa ha.

Yết Lâu Trà hiệt lý đà da dã, sa ha.

Ma na tư duệ, sa ha.

Ma ha ma na tư duệ, sa ha.

Sát trà ác sát lợi duệ, sa ha.

Ma Ni Bạt Đà La dã, sa ha.

Tam Mạn Đa Bạt Đà La dã, sa ha.

Đại Tam Mạn Đa Bạt Đà La dã, sa ha.

Đại ba la để tát la dã, sa ha.

Ma ha tô ma dã, sa ha.

Thi đa bạn na dã, sa ha.

Đại thi đa bạn na dã, sa ha.

Đạn trà Đà La Ni duệ, sa ha.

Đại đạn trà Đà La Ni duệ, sa ha.

Mục Chân Lân Đà dã, sa ha.

Đại Mục Chân Lân Đà dã, sa ha.

Thệ diên để duệ, sa ha.

Phiến để duệ, sa ha.

A thuyết cật lợi trà dã, sa ha.

A Bát La Thị Đa dã, sa ha.

Đại A Bát La Thị Đa dã, sa ha.

Đại Khổng Tước Chú Vương dã, sa ha.

Nhóm Đại Thần Minh Chú, Đại Hạnh, Đại Ủng Hộ Giả như vậy khiến con… cùng các quyến thuộc sống lâu trăm tuổi, tiêu diệt việc khó, trừ mọi nghiệp ác.

Hết thảy tất cả Cổ Mị, Chú Thuật, Khởi Thi, Ác Sứ, các quỷ thần ác tìm kiếp dịp thuận tiện hại người, loài hành bệnh ác…đều được giải thoát, không có ưu khổ, sa ha.

Lại nữa, A Nan Đà! Ông nên thọ trì tên gọi của các vị Long Vương. Nāgarāja, được lợi ích lớn.

Các vị ấy tên là: Phật Thế Tôn Long Vương. Buddhobhagavān nāgarāja, Bạt La Ham Ma Long Vương. Brahmā, Nhân Đà La Long Vương. Indra, Hải Long Vương. Samudra, Hải Tử Long Vương. Samudra putra, Sa Yết La Long Vương.

Sāgara, Sa Yết La Tử Long Vương. Sāgara putra, Ma Kiệt Long Vương. Makara, Nan Đà Long Vương. Nanda, Tiểu Nan Đà Long Vương. Upananda, Na La Long Vương. Nala, Tiểu Na La Long Vương.

Upa nala, Thiện Kiến Long Vương. Sudarśana, Bà Tô Chỉ Long Vương. Vāsuki, Đức Xoa Ca Long Vương. Takṣa, A Lỗ Noa Long Vương. Aruṇa, Bạt Lỗ Noa Long Vương.

Varuṇa, Sa Lăng Già Long Vương?

Siṃha, Hữu Cát Tường Long Vương Śrīmā, Cát Tường Yên Long Vương Śrī kaṇṭha, Cát Tường Tăng Trưởng Long Vương Śrīvarddhana, Cát Tường Hiền Long Vương Śrī bhadra, Vô Úy Long Vương. Abhayaṃ, Đại Lực Long Vương.

Mahā bala, Tạp Sắc Long Vương. Citra rūpa, Thiết Lạp Bà Long Vương Śalabha, Diệu Tý Long Vương. Sabāhu, Diệu Cao Long Vương. Sumeru, Nhật Quang Long Vương. Sūrya prabha, Nguyệt Quang Long Vương. Candra prabha, Đại Hống Long Vương, Chấn Thanh Long Vương. Gargaja, Lôi Điện Long Vương. Vidyotana, Kích Phát Long Vương. Sphoṭana, Giáng Vũ Long Vương.

Varṣana, Ly Cấu Long Vương. Vimala, Vô Cấu Quang Long Vương. Vimala prabha, Át Lạc Ca Đầu Long Vương. Alaka śīrṣa, Bạt Lạc Ca Đầu Long Vương. Valaka śirṣa, Mã Đầu Long Vương. Aśva śirṣa, Ngưu Đầu Long Vương. Gavaya śirṣa, Lộc Đầu Long Vương.

Mṛga śīrṣa, Tượng Đầu Long Vương. Hasti śīrṣa, Thấp Lực Long Vương, Hoan Hỷ Long Vương, Nhân Thanh Long Vương, Kỳ Diệu Long Vương. Citra, Kỳ Diệu Nhãn Long Vương. Citrākṣa, Kỳ Diệu Quân Long Vương.

Citra sena, Hồ Lỗ Trà Long Vương, Nam Mẫu Chỉ Long Vương. Namuci, Mẫu Chỉ Long Vương. Muci, Mẫu Chỉ Lân Đà Long Vương. Mucilinda, Hạt La Phạt Noa Long Vương. Rāvaṇa, Hạt La Ngật Bà Long Vương. Raghava, Thất Lý Long Vương. Giri, Thất Lý Cô Long Vương. Girika, Lạm Bộ Lỗ Long Vương. Lamburu, Hữu Cổ Long Vương.

Krimi, Vô Biên Long Vương. Ananta, Yết Nặc Ca Long Vương. Kataka, Tượng Dịch Long Vương. Hasti kataka, Hoàng Sắc Long Vương. Pīta, Xích Sắc Long Vương. Lohita, Bạch Sắc Long Vương Śveta, Y La Diệp Long Vương.

Elapatra, Loa Mục Long Vương Śaṃkha, A Bát La Long Vương. Aparāla, Hắc Long Vương. Kāla, Tiểu Hắc Long Vương. Upakāla, Thiên Lực Long Vương. Bala deva, Na La Diên Long Vương. Nārāyaṇa, Mao Diễm Long Vương. Kambala, Khả Úy Long Vương, Thạch Kiên Long Vương Śaula bāhu, Căng Già Long Vương. Gaṅga, Tín Đỗ Long Vương. Sindhu, Phộc Sô Long Vương.

Vakṣu, Tư Đa Long Vương Śīlā, Cát  Tường Long Vương. Maṃgalya, Vô Nhiệt Não Trì Long Vương. Anavatapta, Thiện Trụ Long Vương. Supratiṣtha, Y La Bạt Noa Long Vương. Airāvaṇa, Trì Địa Long Vương.

Dharaṇīndhara, Trì Sơn Long Vương. Nimindhara, Trì Quang Minh Long Vương Yutiṃdhara, Hiền Thiện Long Vương. Bhadra, Cực Hiền Thiện Long Vương. Subhadra, Thế Hiền Long Vương. Vasubhadra, Lực Hiền Long Vương. Bala bhadra, Bảo Châu Long Vương. Maṇi, Châu Yên Long Vương. Maṇi kaṇṭha, Nhị Hắc Long Vương. Kālaka, Nhị Thanh Long Vương.

Nīlaka, Nhị Hoàng Long Vương. Pītaka, Nhị Xích Sắc Long Vương. Lohitaka, Nhị Bạch Sắc Long Vương Śvetaka, Hoa Man Long Vương. Māli, Xích Sắc Man Long Vương. Rakta māli, Độc Tử Long Vương. Vatsā, Hiền Cú Long Vương.

Bhadrapada, Cổ Âm Long Vương. Duṇḍubhi, Tiểu Cổ Âm Long Vương. Upaduṇḍubhi, Am Mạt La Đạo Long Vương Āmratīrthaka, Bảo Tử Long Vương. Maṇisuta, Trì Quốc Long Vương. Dhṛtarāṣṭra, Tăng Trưởng Long Vương.

Virūḍhaka, Quảng Mục Long Vương. Virūpakṣa, Đa Văn Long Vương. Vaiśravaṇa, Xa Diện Long Vương Śakaṭa mukha, Chiêm Tì Dã Ca Long Vương. Cāmpeyaka, Kiều Đáp Ma Long Vương. Gautāma, Bán Già La Long Vương. Pañcāla, Ngũ đảnh Long Vương. Pañca cuḍa, Quang Minh Long Vương. Pradyunmatama, Tần Độ Long Vương.

Vindu, Tiểu Tần Độ Long Vương. Upavindu, A Lực Ca Long Vương. Alika, Ca Lợi Ca Long Vương. Kalika, Bạt Lý Ca Long Vương. Valika, Khoáng Dã Long Vương. Aṭavaka, Khẩn Chiết Lý Long Vương.

Kincalī, Khẩn Chiết Nặc Ca Long Vương. Kincaḍaka, Kính Diện Long Vương ādarśana mukha, Thẩm Bác Ca Long Vương. Kiccaka, Hắc Kiêu Đáp Di Long Vương. Kṛṣṇa gautama, Thượng Nhân Long Vương. Uttara manuṣa, Nhân Long Vương.

Manuṣa, Nhân Bổn Long Vương. Mūla manuṣa, Thắng Nhân Long Vương, Ma Đăng Già Long Vương. Mataṅga, Bàn Trà Lạc Ca Long Vương, Phi Nhân Long Vương. Amanuṣa, Bát Đầu Ma Long Vương. Padma, Thù Thắng Long Vương. Uttama, Ốt Đát Lạc Ca Long Vương. Ostakara, Bạt La Ca Long Vương. Valluka, A Lộc Ca Long Vương. Alluka, Y La Long Vương.

Ela, Y La Bách Long Vương, Y La Sắc Long Vương. Elavarṇa, Kim Sắc Long Vương. Suvarṇa rūpa, A La Bà La Long Vương. Aravāla, Đại Hương Long Vương. Mahāgandha, Mạt La Bà La Long Vương. Maravāla, Hương Sắc Long Vương.

Gandharūpa, Ma Na Tư Long Vương. Manasvi, Cát Cú Trá Ca Long Vương. Karkoṭaka, Kiếp Bỉ La Long Vương. Kapīla, Băng Yết La Long Vương. Piṅgala, Thanh  Hoàng Long Vương, Đại Sơn Long Vương. Mahā giri, Tiểu Sơn Long Vương. Upagiri, Ốt Bát La Long Vương. Utpalaka, Hữu Trảo Long Vương. Nakkhaka, Tăng Thịnh Long Vương. Varddhana, Giải Thoát Long Vương.

Mokṣaka, Hữu Ý Long Vương. Buddhika, Cực Mộc Xoa Long Vương. Pramokṣa, Cam Bạt La Long Vương. Kambara, A Thuyết Ca Long Vương. Aśvatara, Y La Mê La Long Vương. Ela Mela, Át Xỉ La Long Vương.

Akṣila, Đại Thiện Hiện Long Vương. Mahāsudarśana, Ủng Hộ Long Vương, Bát Lợi Chỉ Đô Long Vương, Hảo Diện Long Vương. Sumukha, Xuất Sanh Long Vương, Kiện Đà La Long Vương.

***

icon

Tổng hợp

Cùng chủ đề

Phật Thuyết Kinh đại Bát Nhã Ba La Mật đa - Hội Thứ Ba - Phẩm Ba Mươi Mốt - Phẩm Tuyên Hóa - Phần Ba

Kinh Đại thừa   •   25.12.2023
Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư Cưu Ma La Thập, Đời Diêu Tần