Phật Thuyết Kinh đại Phương Quảng Bồ Tát Văn Thù Sư Lợi Căn Bản Nghi Quỹ - Phẩm Một - Phẩm Tựa - Tập Ba
Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư Thiên Tức Tai, Đời Tống
PHẬT THUYẾT
KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG
BỒ TÁT TẠNG VĂN THÙ SƯ LỢI
CĂN BẢN NGHI QUỸ
Hán dịch: Ngài Tam Tạng Pháp Sư
Thiên Tức Tai, Đời Tống
PHẨM MỘT
PHẨM TỰA
TẬP BA
Bấy giờ, Bồ Tát Kim Cương Thủ Vajra pāni bảo chúng Minh Vương của mình rằng: Các ông hôm nay tập hội ở chỗ của Đức Phật Thích Ca Mâu Ni ở Trời Tịnh Quang.
Nay Minh Vương này có đủ tướng phẫn nộ cùng với hàng Ma Hạ Nỗ Để Mahā dūti: Đại Sứ Giả Nữ phụng Giáo Sắc ấy, đều đem quyến thuộc, trong khoảng một niệm đều đến tập hội.
Ấy là: Tối Thượng Minh Vương Vidyottama vidya rāja, Hữu Minh Minh Vương Suvidya, Năng Thành Tựu Minh Vương Susiddha, Diệu Tý Minh Vương Subāhu, Thắng Quân Minh Vương Suṣeṇa, Ly Dục Minh Vương Surāntaka, Ái Lạc Minh Vương Surada, Viên Mãn Minh Vương Supūrṇa, Kim Cương Quân Minh Vương Vajra sena, Năng Kim Cương Minh Vương Suvajra.
Kim Cương Tác Minh Vương Vajrakara, Kim Cương Tý Minh Vương Vajrabāhu, Kim Cương Thủ Minh Vương Vajra hasta, Kim Cương Tràng Minh Vương Vajra dhvaja, Kim Cương Phan Minh Vương vajra patāka, Kim Cương Phong Đỉnh Minh Vương Vajra śikhara, Kim Cương Đỉnh Minh Vương Vajraśikha, Kim Cương Nha Minh Vương Vajra daṃṣṭra.
Kim Cương Thanh Tịnh Minh Vương Śuddha vajra, Kim Cương Mao Minh Vương Vajra roma, Kim Cương Tập Minh Vương Vajra saṃhata, Kim Cương Diện Minh Vương Vajrānana, Kim Cương Y Giáp Minh Vương Vajra kavaca, Kim Cương Cảnh Minh Vương Vajra grīva, Kim Cương Ức Minh Vương, Kim Cương Tề Minh Vương Vajra nābhi, Kim Cương Năng Minh Vương Vajrānta.
Kim Cương Tường Minh Vương Vajra pañjara: Kim Cương Võng, Kim Cương Cung Thành Minh Vương Vajra prākāra, Kim Cương Khí Trượng Minh Vương Vajrāsu Vajrayudha, Kim Cương Cung Minh Vương Vajra dhanu, Kim Cương Tiễn Minh Vương Vajra śara, Kim Cương Nẵng La Tả Minh Vương Vajra nārāca, Kim Cương Câu Minh Vương Vajrāṅka Vajrāṅkuśa.
Kim Cương Tỏa Minh Vương Vajra sphoṭa, Kim Cương Địa Minh Vương Vajra pātāla, Kim Cương Phẫn Nộ Nhãn Minh Vương Vajra bhairava netra, Kim Cương Phẫn Nộ Minh Vương Vajra krodha, Nhạ Nan Đa Thấp Phộc La Minh Vương Jalānantaścara, Bộ Đát La Thấp Phộc La Minh Vương Bhūtāntaścara, Mãn Đà Nan Đa Thấp Phộc La Minh Vương Gandha nānantaścara.
Ma Hạ Mông Lỗ Đát Đa Thấp Phộc La Minh Vương Mahā krodhāntaścara, Ma Hứ Thấp Phộc La Đát Thấp Phộc La Minh Vương Maheśvarāntaścara, Nan Nẵng Phệ Nại La Đa Thấp Phộc La Minh Vương Daṇḍa vidrāntaścara, Tát Lý Phộc Vĩ Nễ Dã Đá Thấp Phộc La Minh Vương Sarva vidyāntaścara, Cụ La Minh Vương Ghora, Tô Cụ La Minh Vương Sughora, Sát Ba Minh Vương Kṣepa.
Ổ Sát Ba Minh Vương Upakṣepa, Bá Na Nễ Sát Ba Minh Vương Padani kṣepa, Vĩ Na Dã kiến Đá Sát Ba Minh Vương Vināyakānta kṣepa, Tô Vĩ Đát Dã Sa Sát Ba Minh Vương Savinyāsa kṣepa, Ổ Sô Sắt Ma Sát Ba Minh Vương Utkṛṣṭa kṣepa, Mạt La Minh Vương Bala, Mạt Hạ Mạt La Minh Vương Mahā bala, Bà La Ma La Minh Vương Bhramara, Bộ Lăng Nga Lý Trí Minh Vương Bhṛṅgiriṭi.
Cốt Lỗ Đà Minh Vương Krodha, Ma Hạ Cốt Lỗ Đà Minh Vương Mahā krodha, A Nhạ Nga La Minh Vương Ajagara, Nhập Phộc La Thú Sa Minh Vương Jvara śoṣa, Nẵng Hiến Đá Minh Vương Nāgānta, Nan Noa Minh Vương Daṇḍa, Nễ LA Nan Noa Minh Vương Nīla daṇḍa, A Nga Na Minh Vương Aṅgada, La Câu Nga Minh Vương Raktāṅga, Phộc Nhật LA Nan Noa Minh Vương Vajra daṇḍa.
Di Già Minh Vương Medhya, Ma Hạ Di Già Minh Vương Mahā medhya, Ca La Minh Vương Kāla, Ca La Câu Tra Minh Vương Kāla kūṭa, Thất Chế Đát La Minh Vương Śvitra, Lỗ Nga Minh Vương Roma, Tát Lý Phộc Bộ Đa Minh Vương Sarva bhūta, Tán Sát Bát Ca Minh Vương Saṃkṣaya, Thú La Minh Vương Śūla, Ma Hạ Thú La Minh Vương Mahā śūla, A Lý Đế Minh Vương Arti.
Ma Hạ A Lý Đế Minh Vương Mahārti, Dạ Ma Minh Vương Yama, Phệ Phộc Thấp Phộc Đá Minh Vương Vaivasvata, Dụ Hiến Đá Ca La Minh Vương Yugānta kara, Cật Lý Sắt Noa Ba Xoa Minh Vương Kṛṣṇapakṣa, Cụ La Minh Vương Ghora, Cụ La Lỗ Bế Minh Vương Ghora rūpī, Bán Trí Sa Minh Vương Paṭṭisa, Đô Ma La Minh Vương Tomara, Nga Na Minh Vương Gada.
Bát La Ma Tha Nẵng Minh Vương Pramathana, Nga La Sa Nẵng Minh Vương Grasana, Tăng Hạ La Minh Vương Saṃsāra, A Lý Ca Minh Vương Araha, Dụ Hiến Đá Lý Ca Minh Vương Yugāntārka, Bát La Noa Hạ La Minh Vương Prāṇahara, Thiết Đát Lỗ Cận Nẵng Minh Vương Śakraghna, Nỉ Phệ Sa Minh Vương Dveṣa, A Ma Lý Sa Minh Vương Āmarṣa, Tịnh Bình Minh Vương Sukuṇḍali.
Cam Lộ Bình Minh Vương Amṛta kuṇḍali, Vô Biên Bình Minh Vương Ananta kuṇḍali, Bảo Bình Minh Vương Ratna kuṇḍali, Tý Minh Vương Bāhu, Đại Tý Minh Vương Mahā bāhu, Ma Hạ Lỗ Nga Minh Vương Mahā roga, Nỗ Sắt Tra Minh Vương Duṣṭa, Tát Lý Ba Minh Vương Sarpa, Vĩ Tát Lý Ba Minh Vương Vasarpa, Câu Sắt Xá Minh Vương Kuṣṭha, Nhạ Dã Nại La Tha Minh Vương Upadrava.
Vĩ Nại La Phộc Ca Minh Vương Vidravaka, Bà Xoa Ca Minh Vương Bhakṣaka, A Đát Lý Bát Đa Minh Vương Atṛpta, Ổ Sô Ma Minh Vương Ucchuṣya… Minh Vương như vậy hiện đại phẫn nộ, bên trong hàm chứa từ nhẫn, giáng phục hữu tình khiến tin Phật Pháp, dứt trừ tai hại, tăng ích tốt lành. Cũng có trăm ngàn na do tha câu chi quyến thuộc đồng đến chỗ của Đức Phật, đỉnh lễ, chiêm ngưỡng Đức Thích Ca Mâu Ni với Diệu Cát Tường Đồng Tử xong, lại lễ Kim Cương Thủ Bồ Tát, rồi an lành ngồi ngay trong đại chúng.
Lại Kim Cương Thủ Bồ Tát này lại có Đại Minh Vương của nhóm Đại Cam Lồ Nỗ Đát Dã Mahā Amṛta dutyo luôn gần gũi theo hầu, khéo hay quán sát tự tính của pháp giới như hư không không có ngăn ngại, cũng cùng với trăm ngàn na do tha quyến thuộc đi đến chỗ của Phật.
Ấy là: Bảo Đới Minh Vương Mekhala, Diệu Đới Minh Vương Sumekhalā, Kim Cương Tỏa Minh Vương Vaja siṅkalā, Kim Cương Hào Minh Vương Vajrārṇa Vajra Ūrṇa, Kim Cương Thiệt Minh Vương Vajra jihva, Kim Cương My Minh Vương Vajra bhrū, Kim Cương Nhãn Minh Vương Vajra locana, Kim Cương Thân Minh Vương Vajrāṃsa.
Kim Cương Tần Túc Minh Vương Vajra bhṛkuṭī, Kim Cương Nhĩ Minh Vương Vajraśravaṇa, Kim Cương Lệ Khư Minh Vương Vajra lekhā, Kim Cương Châm Minh Vương Vajrasūci, Kim Cương Quyền Minh Vương Vajra muṣṭi, Kim Cương Câu Minh Vương Vajrāṅkuśī, Kim Cương Y Minh Vương Vajra śāṭī, Kim Cương Bạc Minh Vương Vajrāsanī.
Kim Cương Sách Minh Vương Vajra śṛṅkhalā: Kim Cương Liên Tỏa, Xá La Minh Vương Sāla, Phộc Đế Xá La Minh Vương Vatī sāla, Vĩ La Trí Minh Vương Viraṭī, Phộc La Trí Minh Vương Varaṭī, Ca Nhĩ Nễ Minh Vương Kāminī, Ca Ma Phộc Lý Ni Minh Vương Kāma vajriṇī, Bát Thế Ca Minh Vương Paśyikā, Bát Thế Nễ Minh Vương Paśyinī.
Ma Hạ Bát Thế Nễ Minh Vương Mahā paśyinī, Thế Khư La Phộc Tất Nễ Minh Vương Śikhara vāsinī, Bí Mật Minh Vương Guhya, Mật Ý Minh Vương Guhya mano, Mật Trụ Minh Vương Grahilā, Môn Trụ Minh Vương Dvāra vāsinī, Dục Kim Cương Minh Vương Kāma vajriṇī, Ý Tốc Minh Vương Manojavā, Cực Tốc Minh Vương Atijavā.
Cấp Tốc Minh Vương Śīghra javā, Diệu Nhãn Minh Vương Sulocanā, Đại Thiên Minh Vương Surasavatī, Bà Ma Nễ Minh Vương Bhramarī, Bà La Ma Nễ Minh Vương Bhrāmarī, Viễn Hành Minh Vương Yātrā, Thành Tựu Minh Vương Siddhā, Vô Phong Minh Vương Anilā, Trường Phát Minh Vương Pūrā keśinī, Bạn Noa Nễ Minh Vương Hiṇḍinī.
Đát Lý Nhạ Nễ Minh Vương Tarjinī, Nỗ Đế Minh Vương Dūtī, Bà Nỗ Đế Minh Vương Sudūtī, Ma Ma Kế Minh Vương Māmakī, Phộc Ma Nễ Minh Vương Vāmanī, Lỗ Bế Ni Minh Vương Rūpiṇī, Lỗ Ba Phộc Đế Minh Vương Rūpavatī, Thắng Minh Vương Jayā, Tối Thắng Minh Vương Vijayā, Vô Năng Thắng Minh Vương Aparājitā, Tăng Ích Minh Vương Śreyasi.
Hoan Hỷ Minh Vương Hāsinī, Hỷ Kim Cương Minh Vương Hāsavajriṇī, Đại Thế Minh Vương Loka vatī, Xứng Ý Minh Vương Yasavatī, Đại Kim Cương Minh Vương Kuliśa vatī, Diệu Thọ Minh Vương Adāntā, Tam Thế Minh Vương Trailokya, Kính Ái Minh Vương Vaśaṅkarī, Trượng Minh Vương Daṇḍā, Đại Trượng Minh Vương Mahā daṇḍā.
Thiện Ngôn Minh Vương Priyavādinī, Đại Ái Kính Minh Vương Saubhāgyavatī, Đại Tài Minh Vương Arthavatī, Đại Nghĩa Minh Vương Mahānarthā, Đích Để Lý Minh Vương Tittirī, Tài Lực Đích Để Lý Minh Vương Dhavala tittirī, Bạch Minh Vương Dhavalā, Năng Hóa Minh Vương Sunirmitā, Diệu Thanh Tịnh Minh Vương Sunirmalā.
Chung Minh Vương Ghaṇṭā, kiếm Lợi Minh Vương Khaḍga paṭṭisā, Năng Châm Minh Vương Sūcī, Đắc Thanh Minh Vương, Diệu Y Minh Vương, Nhu Nhuyễn Minh Vương, Thâm Nhuyễn Minh Vương Jayatī avarā nirmitā nāyikā, Bí Mật Chủ Minh Vương Guhyakī, Chướng Ngại Minh Vương Visrambhikā, Xử Minh Vương Musalā… như vậy nhóm Giáng Nhất Thiết Bộ Đa Sarva bhūtava śaṅkarī Đại Nỗ Đát Dã Minh Vương Mahā dūtya vidya rāja cùng với vô số chúng Nỗ Để Dūti quyến thuộc đều đến tập hội.
Lại có vô số Đà La Ni Dhāraṇī chính ý khéo quán tướng Tam Ma Địa, điều phục chúng sinh, đoạn trừ các ác.
Ấy là: Kim Cương Hỏa Mê Hoặc Đà La Ni Vajrānala pramohanī dhāraṇī, Diệu Đỉnh Lâu Các Đà La Ni Meru śikharakūṭāgāra, Đại Tài Đà La Ni Mahā dhana, Bảo Sơn Lâu Các Đà La Ni Ratnaśikhara kūṭāgāra, Diệu Tích Đà La Ni Sukūṭā, Đa Tích Đà La Ni Bahu kūṭā, Hoa Tích Đà La Ni Puṣpa kūṭā, Nan Noa Đà La Ni Daṇḍa.
Nễ Nga La Hạ Đà La Ni Nigraha, A Lý Ca Sa Noa Đà La Ni Ākarṣaṇa, Kế Dụ La Đà La Ni Keyūrā, Kế Dụ La Phộc Để Đà La Ni Keyūra vatī, Đặc Phộc Nhạ Nga La Đà La Ni Dhvajāgra keyūrā, La Đát Nẵng Nga La Kế Dụ La Đà La Ni Ratnāgra keyūrā, Lộ Ca Nga La Kế Dụ La Đà La Ni Lokāgra keyūrā, Bát Đa Ca Nga La Kế Dụ La Đà La Ni Patāgra keyūrā.
Đát Lý Bát Lý Phộc Lý Đá Đà La Ni Viparivartā, Lộ Ca Phộc Lý Đá Đà La Ni Lokāvartā, Sa Hạ Sa La Phộc Lý Đá Đà La Ni Sahasrāvartā, Phệ Phộc Thấp Phộc Đá Phộc Lý Đá Đà La Ni Vivasvāvartā, Tát Lý Phộc Bộ Đá Phộc Lý Đá Đà La Ni Sarva bhūtāvartā, Kế Đô Phộc Đế Đà La Ni Ketu vatī, La Đát nẵng Phộc Đế Đà La Ni Ratna vatī.
Ma Ni La Đát Nẵng Tổ Noa Đà La Ni Maṇi ratna cūḍā, Giác Chi đại lực Đà La Ni Boddhyagā balavatī, Vô Biên Tràng Đà La Ni Ananta ketu, Phổ Tràng Đà La Ni Samanta ketu, Bảo Tràng Đà La Ni Ratna ketu, Danh Xưng Tràng Đà La Ni Vikhyāta ketu, Nhất Thiết Bộ Đa Tràng Đà La Ni Sarva bhūta ketu, A Nhĩ La Phộc Để Đà La Ni Ajiravatī.
Án Ma La Đà La Ni Asvarā, Diệu Thanh Tịnh Đà La Ni Sunirmalā, Lục Diện Đà La Ni Ṣaṇmukhā, Vô Cấu Đà La Ni Vimalā… Vô số Đà La Ni của nhóm Thế Xưng Đà La Ni Lokākhyā dhāraṇī như vậy lại có trăm ngàn câu chi Đà La Ni dùng làm quyến thuộc, được Vô Biên Phật Đại Uy Đức Đại Bồ Tát Tam Ma Địa Ananta buddhādhiṣṭhāna mahābodhisatva samādhi đều đến Phật Hội.
Lại có Cõi Phật không có Đại Giác Thế Tôn chỉ có chúng Thánh Bích Chi Pratyeka buddha, miệng có nanh kiếm, trụ ở đời trải qua kiếp, vì các chúng sinh luân hồi sinh tử mà khởi đại bi Mahā kāruṇa giải nói con mắt Pháp Dharma cakṣu.
Pháp Nhãn khiến co ý lặng yên, sau đó lại hồi Tâm quán sát Bồ Đề Bodhi. Lại quán nỗi khổ ngăn che của nghiệp quá khứ, được vào Nhất Địa Eka bhūmi, Nhị Địa Dvibhūmi, Tam Địa Tri bhūmi, Tứ Địa Catur bhūmi cho đến địa vị chẳng thoái lùi của Bát Địa Aṣṭa bhūmi, chặt đứt hẳn luân hồi, chẳng thọ nhận mọi khổ… cùng với các đồ chúng đều đến chỗ của Đức Phật.
Ấy là: Hương Túy Bích Chi Phật Gandhamādaha, Phổ Xứ Bích Chi Phật Simantāyatana, Phổ Quang Bích Chi Phật Samanta prabha, Xa Bích Chi Phật Candana, Thời Bích Chi Phật Kāla, Nễ Di Bích Chi Phật Nemi, Ổ Ba Nễ Nhĩ Bích Chi Phật Upanemi, Hoan Hỷ Bích Chi Phật Riṣṭa, Thâm Hỷ Bích Chi Phật Upariṣṭa.
Ổ Ba Lý Bích Chi Phật Upāriṣṭa, Tát Bá Lý Thấp Phộc Bích Chi Phật pārśva, Tô Bá Lý Thấp Phộc Bích Chi Phật Supārśva, Cổ Bích Chi Phật Dundubhi, Xứng Thế Bích Chi Phật Lokākhya, Thế Quang Bích Chi Phật Loka prabha, Đắc Thắng Bích Chi Phật Jayanta, Sào Trần Bích Chi Phật Areṇu, Trần Bích Chi Phật Reṇu.
Vi Trần Bích Chi Phật Upareṇu, Phần Bích Chi Phật Aṃśa, Cực Phần Bích Chi Phật Upāṃśa, Tiêu Xí Bích Chi Phật Cihna, Diệu Xí Bích Chi Phật Sucihna, Nhật Quang Bích Chi Phật Dinakara, Diệu Tác Quang Minh Bích Chi Phật Sukara prabha, Quang Chiếu Bích Chi Phật Prabhākara.
Minh Chiếu Bích Chi Phật Lokakara: Thế Tác, Thiện Văn Bích Chi Phật Viśruta, Diệu Văn Bích Chi Phật Suśruta, Ái Lạc Bích Chi Phật Sukānta, Thiện Năng Điều Bích Chi Phật Sudhānta, Vô Biên Xứ Bích Chi Phật Adantānta, Đoạn Luân Hồi Bích Chi Phật Bhavānta, Bạch Tràng Bích Chi Phật Sita ketu.
Tiêu Xí Tràng Bích Chi Phật Jihma ketu, Diệu Tràng Bích Chi Phật Upaketu, Để Sa Bích Chi Phật Tathya, Tối Thượng Liên Hoa Bích Chi Phật Padmahara, Liên Hoa Sinh Bích Chi Phật Padma sambhava, Vị Tằng Hữu Bích Chi Phật Svayambhu, Diệu Trí Bích Chi Phật Adbhuta, Ý Bích Chi Phật Manoja.
Đại Vương Bích Chi Phật Mahendu, Đại Tích Bích Chi Phật Kūṭākhya, Bảo Bình Bích Chi Phật Kumbha, Toàn Nhãn Bích Chi Phật Sakalākhya, Thiện Tác Bích Chi Phật Sukara, Thâm Thiện Tác Bích Chi Phật Upakara, Tự Tức Bích Chi Phật Śānta, Thiện Ý Bích Chi Phật Śānta mānasa, Pháp Bích Chi Phật Dharma.
Diệu Pháp Bích Chi Phật Upadharma, Biến Chiếu Bích Chi Phật Vairocana, Hoa Bích Chi Phật Kusuma, Đại Thanh Bích Chi Phật Sulīla, Tăng Ích Bích Chi Phật Śreyam, Quyến Thuộc Bích Chi Phật Parivāra, Viễn Ly Bích Chi Phật Vadyaharāntaka, Nan Nhẫn Bích Chi Phật Duḥprasaha.
Kim Bích Chi Phật Kanaka, Vô Cấu Bích Chi Phật Vimala, Tràng Bích Chi Phật Ketu, Nguyệt Bích Chi Phật Soma, Diệu Nguyệt Bích Chi Phật Susoma, Quân Bích Chi Phật Sena, Thắng Quân Bích Chi Phật Susena.
Đế Thích Bích Chi Phật Sucīrṇa śukra: Cực Hành Kim Tinh, Thiên Vương Bích Chi Phật.
Kratu iṣṭa: Năng Lực Phụng Hiến.
Na La Diên Bích Chi Phật Upendra vasu: Thần Hiệu của Viṣṇu… nhóm như vậy có trăm ngàn na do tha câu chi Bích Chi Phật, trụ Bất Khả Tư Nghị Vô Đẳng Vô Nguyện Pháp Giới Acintyātulyāpraṇihita dharma dhātu, tự tính svabhāva không có ngăn ngại giống như hư không, nhập vào Thật Hạnh Saṃskṛta của Trung Thừa Madhya yāna… đều đến chỗ tập hội của Đức Phật Thích Ca, nghe pháp.
***
Phật Thuyết Kinh đại Bát Nhã Ba La Mật đa - Hội Thứ Năm - Phẩm Mười Bảy - Phẩm Tham Hành - Phần Hai
Phật Thuyết Kinh đại Bát Nhã Ba La Mật đa - Hội Thứ Ba - Phẩm Ba Mươi Mốt - Phẩm Tuyên Hóa - Phần Ba